Khi các cơ quan, đơn vị, tổ chức chuyển địa điểm kinh doanh sang địa bàn khác thì người nộp thuế cần thông báo cho chi cục thuế biết về vấn đề nay. Vậy mẫu thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm được lập như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm là gì?
Việc kinh doanh đã ngày càng trở nên đa dạng với nhiều hình thức khác nhau, hiểu và nắm rõ về luật kinh doanh sẽ giúp bạn tránh được những vi phạm một số vấn đề về pháp lý cho doanh nghiệp, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến hóa đơn thuế giá trị gia tăng và nợ thuế khi doanh nghiệp kinh doanh không thực hiện đăng ký thay đổi kinh doanh. Khi doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi địa điểm kinh doanh, sau khi hoàn thành thủ tục hồ sơ của mình cơ quan thuế sẽ gửi Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm đến cơ quan kinh doanh đó ..
Mẫu số 09-MST: Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm là mẫu thông báo do chi cục thuế lập ra và mẫu thông báo này được dùng cho cục thuế, chi cục thuế thông báo về việc người nộp thuế đã chuyển kinh doanh tới địa điểm khác,
Mẫu số 09-MST: Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm được cơ quan có thẩm quyền lập ra để thông báo về việc người nộp thuế đã chuyển kinh doanh tới địa điểm khác, và đây cũng là cơ sở để chi cục thuế quản lý tình trạng đóng thuế của các doanh nghiệp để tránh các tình trạng chốn thuế của các doanh nghiệp.
2. Mẫu thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm:
Mẫu số 09-MST: Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính . biểu maauc thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm có nội dung như sau:
(1)
(2).
_______
Số: …./TB-…(3)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________
…, ngày…tháng….năm ……
THÔNG BÁO
Về việc người nộp thuế chuyển địa điểm
___________
Thời điểm chuyển địa điểm: ngày… tháng … năm …
(Thời điểm cơ quan thuế chốt nghĩa vụ trong hệ thống quản lý thuế)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
Căn cứ hồ sơ của người nộp thuế nộp ngày
Cục Thuế/Chi cục Thuế: ………thông báo:……
Người nộp thuế:…..
MST/MSDN:…..
Chuyển địa điểm kinh doanh từ:….
Địa chỉ trụ sở cũ: Phường/xã Quận/huyện:….
Tỉnh/TP:…..
Đến:…….
Địa chỉ trụ sở mới: Phường/xã Quận/huyện:….
Tỉnh/TP: . …..
Số điện thoại liên hệ mới: …
1. Tình trạng nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến thời điểm chuyển đi:
Mã số thuế (mã chính, mã nộp thay) | Trạng thái hồ sơ khai thuế (Hồ sơ nộp chậm chưa xử lý/chưa nộp) | Hồ sơ khai thuế phải nộp | Kỳ tính thuế | Đề nghị tiếp tục xử lý (nếu có) | |
Tên hồ sơ | Mẫu | ||||
2. Thông tin về nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế đến thời điểm chuyển đi:
Mã số thuế (mã chính, mã nộp thay) | Tên Tiểu mục | Mã tiểu mục | Kỳ thuế | Số còn phải nộp | Số còn nộp thừa | Số tiền thuế GTGT còn khấu trừ chuyển kỳ sau |
3. Tình trạng thanh tra, kiểm tra đến thời điểm chuyển đi (nếu có):
a) Nội dung thanh tra, kiểm tra:
b) Thời kỳ thanh tra, kiểm tra:
4. Tình hình sử dụng hoá đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi:
□ Đã quyết toán hoá đơn
□ Không sử dụng hoá đơn
5. Nhận xét khác:
Đề nghị người nộp thuế <nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh/cơ quan đăng ký hợp tác xã (nếu là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã) hoặc nộp hồ sơ chuyển địa điểm cho cơ quan thuế nơi chuyển đến (trừ doanh nghiệp, hợp tác xã)> trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo này.
Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế:
…….(4)…., ……..(5)
Địa chỉ: (6)….
Số điện thoại: …Địa chỉ E-mail: …
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế và cơ quan thuế có liên quan được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
– <NNT>;
– <Các bộ phận có liên quan: Thanh tra kiểm tra,…>;
– …..;
– Lưu VT, bộ phận ban hành TB.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm:
(1): Tên cơ quan thuế cấp trên
(2): Tên cơ quan thuế cấp dưới
(3): Cục Thuế (CT) hoặc Chi cục Thuế (CCT)
(4): Tên cơ quan thuế ban hành Thông báo
(5): Bộ phận mà người nộp thuế có thể liên hệ
(6): Ghi cụ thể địa chỉ cơ quan thuế ban hành Thông báo
(7): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định
4. Một số quy định về việc người nộp thuế chuyển địa điểm:
4.1. Quyết toán khi chuyển địa điểm kinh doanh cùng tỉnh:
– Chuyển địa điểm kinh doanh cùng quận, huyện ( cùng Chi cục thuế quản lý)
+ Doanh nghiệp lập mẫu 08-MST gửi đến Chi Cục thuế và ghi rõ thông tin thay đổi về địa điểm kinh doanh.
+ Cục thuế sẽ cập nhật các thông tin thay đổi vào hệ thống dữ liệu đăng ký thuế trong thời hạn 2 ngày
+ Doanh nghiệp không phải quyết toán thuế khi chuyển địa điểm kinh doanh trong trường hợp này.
– Chuyển địa điểm kinh doanh trong cùng địa bàn tính ( Cùng Chi Cục thuế)
Hồ sơ gồm những tài liệu sau:
+ Doanh nghiệp lập mẫu 08-MST ban hành theo Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Hồ sơ được lập làm 2 bản gửi cho Chi cục thuế chuyển đi và chi cục thuế chuyển đến.
+ Doanh nghiệp không phải quyết toán thuế khi chuyển địa điểm kinh doanh trong trường hợp này.
4.2. Quyết toán khi chuyển địa điểm kinh doanh khác tỉnh:
– Tại Cục thuế người nộp thuế chuyển đi.
Doanh nghiệp khi chuyển đi phải nộp hồ sơ khai chuyển địa điểm kinh doanh gồm có:
– Thông báo chuyển địa điểm kinh doanh.
– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế.
– Thông báo tính trạng kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp theo mẫu 09-MST ban hành theo
– Khi nhận được hồ sơ khai chuyển địa điểm của doanh nghiệp thì trong thời hạn 3 ngày làm việc cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:
+ Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế của người nộp thuế.
+ Lập mẫu 09-MST ban hành theo Thông tư 80/2012/TT-BTC về tình hình nộp thuế của người nộp thuế, gửi cho doanh nghiệp và cho cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến.
– Tại Cục thuế người nộp thuế chuyển đến.
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày cấp giấy phép kinh doanh người nộp thuế phải nộp hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế, mã số thuế trên tờ khai là mã số thuế đã được cấp trước đó cho doanh nghiệp.
– Bản sao không cần chứng thực của Giấy phép đầu tư, giấy phép kinh doanh.
– Trong thời hạn 3 ngày làm việc cơ quan thuế phải cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế và giữ nguyên mã số thuế của người nộp thuế.
4.3. Những thủ tục cần chuẩn bị về thuế khi thay đổi địa điểm kinh doanh:
Khi thay đổi địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị cho mình một số thủ tục nhất định từ giấy phép kinh doanh cho đến những thủ tục liên quan đến thuế. Theo
Sau khi đăng thay đổi đăng ký kinh doanh, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ bao gồm các thông tin về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xác nhận thay đổi thông tin doanh nghiệp. Hai thông tin này chính là cơ sở dựa vào để thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế mà một trong số đó là thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm kinh doanh. Ngoài ra, một số tài liệu về thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, hay khi doanh nghiệp muốn mở rộng ngành nghề kinh doanh mà họ đã đăng ký thì một trong những giấy tờ thủ tục quan trọng cần phải chuẩn bị đó là hồ sơ sổ sách, giấy tờ liên quan đến các thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh với phòng đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch đầu tư.
Doanh nghiệp cần nắm rõ những điều này để tránh việc hiểu sai , hiểu nhầm luật doanh nghiệp Việt Nam điều này sẽ dẫn đến vi phạm một số vấn đề về pháp lý cho doanh nghiệp , đặc biệt là những vấn đề liên quan đến hóa đơn thuế giá trị gia tăng và nợ thuế khi doanh nghiệp kinh doanh không thực hiện đăng ký thay đổi kinh doanh . Khi thực hiện những thủ tục pháp lý trong đăng ký thay đổi kinh doanh này , một trong những vấn đề nhạy cảm mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải chú ý đó là vấn đề thuế trong kinh doanh.
4.4. Thông báo về người nộp thuế chuyển địa điểm:
Theo như quy định thì việc đóng thuế là nghĩa vụ của mọi người , mọi doanh nghiệp , đặc biệt trong trường hợp khi người nộp thuế chuyển địa điểm kinh doanh thì doanh nghiệp đó phải đến các các cơ quan thuế thực hiện thông báo chuyển địa điểm kinh doanh để hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế.
– Phần đầu thông báo, bao gồm hai thông tin song song, quan trọng đó là tên tổng cục cục thuế, cục thuế chi cục thu, số thông báo. Song song với thông tin này là quốc hiệu tiêu ngữ, ngày tháng năm viết thông báo. Đây là văn bản hành chính chính vì vậy, đây là cấu trúc theo quy định chung về mẫu thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm. Nếu không viết theo cấu các tiêu chuẩn này, rất có thể thông báo này của bạn bạn sẽ không có giá trị pháp lý.
Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính