Hiện nay, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính là một hoạt động quan trọng nhằm phục vụ hoạt động quản lý đất đai. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về mẫu thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính hiện nay?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính:
Căn cứ theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Ở (PHÒNG) TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …/TB-VPĐKĐĐ
| .., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
Kính gửi: …
Văn phòng đăng ký đất đai thông báo việc chỉnh lý bản sao hồ sơ địa chính của xã … như sau:
1. Thửa đất biến động:
Trước khi biến động | Sau khi biến động | |||||
Thửa đất số | Tờ bản đồ số | Diện tích (m2) | Thửa đất số | Tờ bản đồ số | Diện tích (m²) | Nội dung biến động |
3. Lý do thay đổi: …
4. Các tài liệu của hồ sơ địa chính cần được cập nhật, chỉnh lý gồm: …
5. Kèm theo Thông báo này có các giấy tờ sau đây:
– Bản sao trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thể hiện đường ranh giới khu vực thửa đất có thay đổi (nếu có).
– …
– …
Đề nghị …cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
2. Nguyên tắc, trách nhiệm thực hiện lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính:
Thứ nhất, Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính như sau:
– Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định cần phải theo đúng thủ tục, trình tự hành chính theo quy định của pháp
– Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
– Trong hồ sơ địa chính thì nội dung cần phải bảo đảm thống nhất với Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và cần đảm bảo phù hợp với hiện trạng sử dụng, quản lý đất.
Thứ hai, Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính như sau:
Một là, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
– Chỉ đạo thực hiện cập nhật, chỉnh lý biến động bản đồ địa chính,
– Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập sổ mục kê đất đai, bản đồ địa chính;
Hai là, Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
Thực hiện chỉnh lý biến động thường xuyên đối với sổ mục kê đất đai, bản đồ địa chính;
Tổ chức lập, cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ngoài các tài liệu như sổ mục kê đất đai, bản đồ địa chính;
– Tiến hành việc cung cấp bản sao sổ mục kê đất đai (dạng số hoặc dạng giấy), bản đồ địa chính, sổ địa chính cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) sử dụng.
Ba là, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc nêu tại mục nội dung Hai là nêu trên đối với các đối tượng sử dụng đất, được Nhà nước giao quản lý đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký.
Bốn là, Đối với các địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp thực hiện các công việc theo quy định như sau:
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng; cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa chính nêu tại mục nội dung Hai, Ba nêu trên các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiến hành việc chủ trì tổ chức việc lập sổ địa chính; thực hiện cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa chính nêu tại mục nội dung Hai, Ba nêu trên đối với các thửa đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; cung cấp tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện;
Năm là, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉnh lý, cập nhật bản sao tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đang quản lý theo quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT để sử dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý đất đai ở địa phương.
3. Tổng hợp toàn bộ tài liệu hồ sơ địa chính phải cập nhật, chỉnh lý biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lý:
Căn cứ theo quy định tại Điều 25, Nghị định 24/2014/TT-BTNMT thì tài liệu hồ sơ địa chính phải cập nhật, chỉnh lý biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lý bao gồm các tài liệu sau đây:
Trường hợp 1: Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; Sổ địa chính;
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đã được kiểm tra thẩm định ở các cấp; Hồ sơ giao đất, cho thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đã cấp;
Trường hợp 2: Đăng ký đất đai được Nhà nước giao quản lý
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; Sổ địa chính;
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đã được kiểm tra thẩm định ở các cấp; Hồ sơ giao đất để quản lý;
Trường hợp 3: Đăng ký biến động trừ trường hợp quy định tại các trường hợp 4, 5, 6 và 9
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; Sổ địa chính;
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Giấy chứng nhận đã cấp hoặc xác nhận thay đổi; Hồ sơ thủ tục đăng ký biến động đã được kiểm tra đủ điều kiện quy định
Trường hợp 4: Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Sổ địa chính;
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại đã kiểm tra đủ điều kiện quy định
Trường hợp 5: Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Sổ địa chính;
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Hồ sơ về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; Giấy chứng nhận đã xác nhận việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
Trường hợp 6: Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Sổ địa chính;
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Giấy chứng nhận đã xác nhận đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp; Hồ sơ thủ tục đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã kiểm tra đủ điều kiện quy định
Trường hợp 7: Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận (trừ trường hợp 8)
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Sổ địa chính;
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Giấy chứng nhận đã cấp lại; Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận bị mất đã kiểm tra đủ điều kiện quy định;
– Giấy chứng nhận cấp đổi;
– Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận bị mất đã kiểm tra đủ điều kiện quy định
Trường hợp 8: Cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lại, dồn điền đổi thửa
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Sổ địa chính; Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Giấy chứng nhận cấp đổi; Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận bị mất đã kiểm tra đủ điều kiện quy định
Trường hợp 9: Nhà nước thu hồi đất
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Sổ địa chính; Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Giấy chứng nhận thu hồi hoặc đã chỉnh lý diện tích thu hồi; Hồ sơ thu hồi đất
Trường hợp 10: Đính chính nội dung Giấy chứng nhận
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Sổ địa chính;
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Giấy chứng nhận đã được đính chính; Biên bản kiểm tra xác định nội dung sai sót trên Giấy chứng nhận đã cấp
Trường hợp 11: Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất)
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Sổ địa chính; Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có); Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp, quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp; Hồ sơ thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã kiểm tra đủ điều kiện quy định
Trường hợp 12: Thay đổi mục đích sử dụng đất hiện trạng mà chưa đăng ký biến động theo quy định
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất hàng năm;Tài liệu điều tra, kiểm kê đất đai đã được nghiệm thu công nhận.
Trường hợp 13: Thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính mà người sử dụng đất không cấp đổi Giấy chứng nhận
– Tài liệu phải cập nhật, chỉnh lý: Sổ địa chính
– Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý: Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai đã được kiểm tra nghiệm thu.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành