Khi người dân tham gia vào quá trình kiện tụng thì để vụ án được đưa ra xét xử thì các đương sự phải thực hiện việc nộp án phí dựa trên thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính. Vậy mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính được pháp luật quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính là gì?
Án phí là Khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Án phí có nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính…
Pháp luật quy định mức án phí đối với từng loại án tuỳ theo cấp xét xử sơ thẩm, sơ thẩm đồng thời chung thẩm và phúc thẩm quy định người phải chịu án phí, người được miễn, được giảm và nộp tạm ứng án phí trước khi vụ án được đưa ra xét xử. Việc này thì Tòa án phải quyết định và ghi vào bản án các vấn đề về án phí mức phải nộp, người phải chịu án phí
Mẫu số 04-HC: Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính là mẫu văn bản được
Mẫu số 04-HC: Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính được Tòa án nhân dân có thẩm quyền lập ra để thông báo về việc nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính. Việc người tham gia vào quá trịnh tố tụng hành chính phải nộp án phí vụ án hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng để bù đắp lại chi phí cho ngân sách của nhà nước.
2. Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính:
Mẫu số 04-HC: Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng hành chính do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Mẫu số 04-HC: Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính có nội dung cơ bản như sau:
TÒA ÁN NHÂN DÂN….. (1)
_______
Số:…/…. (2)/TB-TA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________
…….., ngày…… tháng …… năm …
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ
Kính gửi:(3)………
Địa chỉ: (4)…….
Sau khi xem xét đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo;
Xét thấy khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân…………. và người khởi kiện thuộc trường hợp phải nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 125 của Luật tố tụng hành chính;
Tòa án nhân dân …… thông báo cho (5) ……. biết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này phải đến cơ quan thi hành án dân sự……., địa chỉ … để nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm với số tiền là….. đồng (bằng chữ:……..) và nộp cho Tòa án nhân dân(6)…….. biên lai thu tiền tạm ứng án phí sơ thẩm.
Hết thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, nếu người khởi kiện không nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí mà không có lý do chính đáng, thì Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 123 của Luật tố tụng hành chính.
Nơi nhận:
– Như kính gửi;
– Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính:
(1) (6) Ghi tên Tòa án nhân dân ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số, năm ban hành thông báo (ví dụ: số 20/2017/TB-TA).
(3) và (4) Nếu là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức khởi kiện. Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).
(5) Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (3) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: cho Ông, cho Bà biết); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (3).
4. Một số quy định về nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính:
4.1. Giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án:
– Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
– Những người thuộc trường hợp quy định trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
– Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.
Căn cứ theo Điều 31
– Người khởi kiện vụ án hành chính, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
– Người yêu cầu bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
– Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo các quy định trên.
4.2. Các trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
– Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt
– Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
– Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
– Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
– Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ (Những trường hợp này còn được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án).
– Các trường hợp miễn nộp tiền án phí, tạm ứng án phí quy định tại mục (5) này cũng được miễn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án theo quy định.
– Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên nhận nộp đó thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định.
Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.
– Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Tố tụng hành chính 2015;
– Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng hành chính do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao