Khi Dự án vì một lý do nào đó mà phải chấm dứt hoạt động dự án việc chấm dứt đó sẽ dược thông báo qua văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư. Vậy Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư có các nội dung nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư là gì?
Dự án đầu tư được hiểu là các cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các biện pháp quản lý, và thực hiện việc cấp phép đầu tư theo quy định của pháp luật. Dự án đầu tư là căn cứ để nhà đầu tư triển khai hoạt động đầu tư và đánh giá hiệu quả của dự án. Và đặc biệt quan trọng trong việc thuyết phục chủ đầu tư quyết định đầu tư và tổ chức tín dụng cấp vốn cho dự án theo quy dịnh
Mẫu văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư là văn bản được lập ra để thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư, nội dung văn bản nêu rõ thông tin của dự án…
Mục đích của mẫu văn bản đề nghị về việc điều chỉnh dự án đầu tư đó là khi dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp phải chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật đầu tư thì dự án sẽ phải chấm dứt hoạt động, việc chấm dứt sẽ được thông báo qua văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư.
2. Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân: (1)
Họ tên: ……. Giới tính: ………..
Sinh ngày: ………/……… /….. …………. Quốc tịch: …………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức: (2)
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……….
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: …………..
Ngày cấp: ……… Cơ quan cấp: ……
2. Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất): (3)
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: (4)………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ………… do … .. . . (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ………………………………
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC ĐẾN THỜI ĐIỂM CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
1. Tình hình hoạt động của dự án (5)
– Tình hình góp vốn và huy động các nguồn vốn:
– Tình hình xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
– Tình hình thực hiện các mục tiêu hoạt động:
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính (6)
– Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp: ……..
– Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có):……
– Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba, ……
IV. NỘI DUNG CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư (tên dự án)……………, đã được cấp Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh mã số/số ……………, do ……….. (tên cơ quan cấp) cấp ngày…….. với nội dung như sau: (7)
1. Thời điểm chấm dứt hoạt động của dự án: từ ngày… tháng… năm…….
2. Giải trình lý do chấm dứt hoạt động: ……………………………
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT: (8)
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc chấm dứt hoạt động của dự án (Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
Làm tại ……., ngày ….. tháng ….. năm……
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn làm Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư:
(1) Đối với nhà đầu tư là cá nhân ghi rõ họ và tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch;
(2) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức: ghi rõ tên doanh nghiệp/tổ chức, Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập; ngày cấp, cơ quan cấp;
(3) Thông tin nhà đầu tư tiếp theo ghi tương tự như mục (1) và mục (2)
(4) Ghi tên tổ chức kinh tế thực hiện dự án, mã số doanh nghiệp, số quyết định thành lập;
(5) Tình hình hoạt động của dự án bao gồm: Tình hình góp vốn và huy động các nguồn vốn, Tình hình xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có), Tình hình thực hiện các mục tiêu hoạt động;
(6) Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính: Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp, Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ, Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác.
(7) Ghi rõ thời điểm chấm dứt hoạt động của dự án, giải trình lý do chấm dứt hoạt động;
(8) Ghi rõ cam kết của các nhà đầu tư: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4. Một số quy định của pháp luật về chấm dứt hoạt động dự án đầu tư:
Căn cứ pháp lý: Luật Đầu tư 2020,
4.1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư:
– Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;
– Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
– Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
– Các dự án mà Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng hoạt động mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;
– Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư;
– Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;
– Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư và Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.
Như vậy, pháp luật đã quy định chi tiết và cụ thể về việc quyết định chấm dứt hoạt động của dự án, theo đó thực hiện việc quyết định chấm dứt hoạt động của dự án trong các trường hợp khác nhau như chúng tôi đã nêu như trên cần thực hiện quyết định chấm dứt hoạt động của dự án theo các trình tự và thủ tục do pháp luật quy định và lưu ý về thời hạn quyết định chấm dứt hoạt động của dự án theo quy định
4.2. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư:
Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư:
Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư:
Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư (theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư):
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)
+ Bản sao tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư: Điều lệ hoặc hợp đồng trong trường hợp điều lệ hoặc hợp đồng ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, Quyết định của nhà đầu tư …
Các trường hợp còn lại, cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực.
Đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư mà không thu hồi giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư. Trong trường hợp này, nội dung đăng ký kinh doanh tại giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư tiếp tục có hiệu lực.
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư và văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chấm dứt hiệu lực trong trường hợp dự án đầu tư chấm dứt hoạt động.
Trên đây là các thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu A.I.15: Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư chi tiết nhất và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Luật Đầu Tư 2020