Hiện nay, pháp luật đã quy định rõ ràng về thoả ước lao động tập thể. Đây là văn bản quan trọng đối với doanh nghiệp và NLĐ. Vậy, thoả ước lao động tập thể có nội dung và hình thức như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Thoả ước lao động tập thể được hiểu như thế nào?
Căn cứ theo Điều 75
– Thỏa ước lao động tập thể được hiểu là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể, đồng thời được các được các bên ký kết bằng văn bản.
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm:
+ Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp;
+ Thỏa ước lao động tập thể ngành;
+ Thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp;
+ Các thỏa ước lao động tập thể khác.
Lưu ý: Nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; khuyến khích có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.
2. Mẫu thoả ước lao động tập thể mới nhất và chuẩn nhất:
CÔNG TY ………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa chỉ:………… | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————- |
………, ngày … tháng … năm … |
THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Căn cứ
Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật Lao động về nội dung của
Căn cứ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và tập thể người lao động sau khi lấy ý kiến của tập thể người lao động trong doanh nghiệp.
Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của mỗi bên trong quan hệ lao động, chúng tôi gồm có:
1. Đại diện người sử dụng lao động (NSDLĐ):
Ông/Bà: ………………… Chức danh: ……………
Địa chỉ: …………….
CMND/CCCD: ……………
Ngày cấp: ……… Nơi cấp: ………
Điện thoại di động: ………
2. Đại diện tập thể lao động:
Họ tên: …………. Chức danh: ………….
Địa chỉ: ………..
CMND/CCCD: ………
Ngày cấp: … Nơi cấp: ……
Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật và cùng nhau thoả thuận ký kết Thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp với các điều khoản cụ thể như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thoả ước lao động tập thể này quy định mối quan hệ lao động giữa tập thể lao động và NSDLĐ về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong thời hạn Thỏa ước có hiệu lực.
Mọi trường hợp khác trong mối quan hệ lao động không quy định trong bản Thỏa ước lao động tập thể này, sẽ được giải quyết theo Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng thi hành
1. Người sử dụng lao động.
2. Người lao động (NLĐ) đang làm việc tại doanh nghiệp, kể cả NLĐ trong thời gian học nghề, tập nghề, thử việc, NLĐ vào làm việc sau ngày Thỏa ước có hiệu lực.
3. Ban chấp hành Công đoàn cơ sở/Ban chấp hành Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở (nơi không có công đoàn cơ sở).
Điều 3. Thời hạn của thỏa ước
1. Thỏa ước này có hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký.
2. Sau … tháng kể từ ngày Thỏa ước có hiệu lực, các bên có quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung Thỏa ước. Việc sửa đổi, bổ sung phải được tiến hành theo trình tự như khi ký kết.
3. Khi thời hạn của Thỏa ước hết hiệu lực hai bên thực hiện theo quy định tại Điều 83 Bộ luật Lao động.
Điều 4. Cam kết của NSDLĐ bảo đảm quyền hoạt động của công đoàn
NSDLĐ có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về quyền công đoàn, trích nộp kinh phí công đoàn đầy đủ và tạo điều kiện thuận lợi cho công đoàn hoạt động.
Điều 5. Cam kết của NLĐ về việc chấp hành Nội quy lao động của doanh nghiệp
1. NLĐ có trách nhiệm chấp hành đúng các nội dung quy định trong
2. Thực hiện đúng quy trình sản xuất, đặc biệt là các quy trình về an toàn, vệ sinh lao động trong doanh nghiệp.
3. Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có ý thức kỷ luật lao động, hạn chế đến mức thấp nhất việc làm hư hỏng máy móc, hàng hoá, sản phẩm của doanh nghiệp.
3. Phối hợp cùng doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu, đảm bảo tiến độ công việc.
4. Không tham gia đình công, tranh chấp lao động tập thể trái quy định của pháp luật.
Chương II.
NỘI DUNG THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Điều 6. Việc làm và bảo đảm việc làm
1. NSDLĐ phải đảm bảo việc làm cho NLĐ trong suốt thời gian có hiệu lực của hợp đồng.
2. Thời gian nghỉ chờ việc do thiếu đơn hàng hay do lý do khách quan khác như điện nước thì NLĐ được trả 100% tiền lương theo hợp đồng lao động, nhưng không được thấp hơn lương tối thiểu vùng do nhà nước qui định.
3. NSDLĐ sẽ hỗ trợ 100% học phí khi NLĐ tham gia các khoá học nghề do DN yêu cầu và cam kết làm việc tại doanh nghiệp sau khi học nghề từ 02 năm trở lên.
4. NLĐ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không bị xử lý kỷ luật lao động sẽ được tái ký hợp đồng lao động khi hết hạn hợp đồng.
5. NLĐ tham gia đình công trái pháp luật sẽ không được tái ký khi hết hạn hợp đồng.
Điều 7. Công tác đào tạo
1. Doanh nghiệp coi trọng công tác đào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ, trình độ chính trị, văn hóa, ngoại ngữ, tin học cho NLĐ nhằm phục vụ thiết thực có hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
2. Trong chiến lược phát triển doanh nghiệp, từng giai đoạn, vào thời điểm thích hợp, doanh nghiệp sẽ đào tạo hoặc cử NLĐ đi đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ tay nghề cho phù hợp với yêu cầu công việc thực tế.
Tổ chức cho NLĐ làm công tác quản lý, chuyên môn nghiệp và công nhân kỹ thuật đi học tập kinh nghiệm ở các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
3. Doanh nghiệp khuyến khích và tạo điều kiện cho NLĐ tự học hỏi nâng cao, bồi dưỡng nghiệp vụ, trình độ chuyên môn để phục vụ công việc tốt hơn.
Điều 8. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Doanh nghiệp thực hiện thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định tại Nội quy lao động đăng ký theo quy định của pháp luật.
2. Ngoài những ngày nghỉ việc riêng, hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật, người lao động còn được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau:
a) Anh chị em ruột mất: nghỉ 1 ngày.
b) Vợ sinh con lần thứ nhất và thứ hai: Chồng được nghỉ 05 ngày
(NLĐ phải nộp cho doanh nghiệp các giấy tờ hợp lệ: Giấy chứng sinh)
3. Ngoài các ngày nghỉ lễ, tết hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật lao động hiện hành, NLĐ còn được nghỉ hưởng nguyên lương trong trường hợp sau:
Ngày thành lập doanh nghiệp: Doanh nghiệp phối hợp với công đoàn cơ sở tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày truyền thống trong một buổi và mọi NLĐ phải tham gia; một buổi còn lại NLĐ được nghỉ ngơi và hưởng lương.
Điều 9. Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp lương, chế độ nâng lương
1. Tiền lương:
– NSDLĐ có trách nhiệm xây dựng định mức lao động, gửi thang lương, bảng lương cho Cơ quan quản lý lao động theo quy định.
– Căn cứ để tính lương: thực hiện theo
Quy chế trả lương, trả thưởng được tập thể lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở góp ý và công khai cho NLĐ tại doanh nghiệp biết.
– Hình thức trả lương: Tiền mặt/Chuyển khoản.
– Thời hạn trả lương: Ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp ngày cuối cùng của tháng rơi vào ngày nghỉ, lễ tết thì được trả vào ngày làm việc trước đó.
2. Tiền thưởng:
Doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng quy chế thưởng quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét thưởng cho NLĐ. Tiền thưởng gồm có: Thưởng đột xuất, sáng kiến, thưởng tháng lương thứ 13, thưởng tết, thưởng chuyên cần…
3. Phụ cấp lương:
Ngoài mức lương chính, tùy vào từng vị trí công việc mà NLĐ còn có thể được nhận các khoản phụ cấp khác như sau:
Khoản phụ cấp | Đối tượng áp dụng | Mức phụ cấp |
Phụ cấp trách nhiệm | Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng | |
Phụ cấp thâm niên | NLĐ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp từ 03 năm trở lên | |
Hỗ trợ xăng xe | Tất cả NLĐ | |
Hỗ trợ điện thoại | Tất cả NLĐ | |
Tiền ăn ca, ăn trưa | Tất cả NLĐ | |
Hỗ trợ nhà ở | Lao động có hợp đồng thuê nhà | |
Hỗ trợ nuôi con nhỏ | Lao động/lao động nữ có con nhỏ gửi nhà trẻ, mẫu giáo |
NSDLĐ có trách nhiệm thỏa thuận mức hưởng cụ thể với từng lao động về những khoản phụ cấp mà NLĐ được nhận về mức hưởng và điều kiện hưởng trong hợp đồng lao động.
4. Chế độ nâng lương:
Ngoài quy định nâng lương định kỳ hàng năm, doanh nghiệp sẽ xét nâng lương trước thời hạn cho NLĐ trong trường hợp sau:
a) Bổ sung chứng chỉ các lớp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp trường trung cấp, cao đẳng, đại học phù hợp công việc đang phụ trách;
b) Có sáng kiến, tiết kiệm nguyên vật liệu.
Điều 10. Các khoản bổ sung, chế độ phúc lợi
Stt | Nội dung | Mức tiền |
1 | Quà sinh nhật | |
2 | Tham quan nghỉ mát | |
3 | Tết Dương lịch | |
4 | Lễ Giỗ tổ Hùng Vương | |
5 | Lễ 30/4 và 1/5 | |
6 | Lễ Quốc khánh 2/9 | |
7 | Quà Trung thu | |
8 | Quà Thiếu nhi 01/6 | |
9 | Quà mừng sinh con thứ 1 và thứ 2 | |
10 | Quà mừng kết hôn | |
11 | Phúng viếng tang lễ NLĐ | |
12 | Trợ cấp tang chế tứ thân phụ mẫu, vợ, chồng, con NLĐ | |
13 | Trợ cấp triệt sản | |
14 | Thăm bệnh | |
15 | Trợ cấp khó khăn đột xuất | |
16 | Hỗ trợ NLĐ bị phẩu thuật nội và ngoại khoa (ngoại trừ phẩu thuật thẩm mỹ) |
Điều 11. Những quy định đối với lao động nữ
Thực hiện theo pháp luật lao động và Nội quy lao động của doanh nghiệp.
Điều 12. An toàn lao động, vệ sinh lao động
1. NSDLĐ có trách nhiệm tập huấn công tác an toàn, vệ sinh lao động, thực hiện đầy đủ việc trang cấp phương tiện bảo hộ lao động và hàng năm khám sức khoẻ định kỳ cho NLĐ;
2. NLĐ phải chấp hành các quy định về an toàn, vệ sinh lao động; giữ gìn, bảo quản các phương tiện bảo hộ được trang cấp.
3. NLĐ làm việc ở bộ phận nặng nhọc, độc hại sẽ được hưởng chế độ tiền lương, chế độ bồi dưỡng theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
Điều 13. Bảo hiểm xã hội và các bảo hiểm khác
NSDLĐ có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm y tế đối với NLĐ. NSDLĐ có trách nhiệm chốt sổ và trả sổ BHXH cho NLĐ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ.
Điều 14. Hoạt động công đoàn
1. Công đoàn cơ sở phải xây dựng kế hoạch hoạt động trong năm gửi Giám đốc để phối hợp thực hiện. Trường hợp có kế hoạch đột xuất phải thông báo bằng văn bản cho NSDLĐ biết trước ít nhất 03 ngày.
2. Mỗi đầu tuần, NSDLĐ bố trí thời gian triển khai kế hoạch sản xuất, đồng thời triển khai các nội dung tuyên truyền, giáo dục cần thiết cho NLĐ.
3. Khi công đoàn cơ sở kiến nghị những yêu cầu của tập thể lao động tại doanh nghiệp, NSDLĐ có trách nhiệm phối hợp xem xét và trả lời kiến nghị trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận kiến nghị.
4. NSDLĐ tạo điều kiện thuận lợi cho Ban chấp hành công đoàn cơ sở trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật công đoàn.
5. Định kỳ hàng quý, năm, công đoàn cơ sở phối hợp cùng NSDLĐ tổ chức họp mặt đối thoại giữa NSDLĐ và NLĐ theo quy chế đối thoại và hội nghị NLĐ tại doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, lắng nghe ý kiến của các bên nhằm xây dựng quan hệ lao động tại doanh nghiệp hài hòa, ổn định và tiến bộ.
6. NSDLĐ phối hợp cùng công đoàn cơ sở tổ chức các phong trào thi đua; hỗ trợ 100% chi phí để công đoàn cơ sở tổ chức và khen thưởng các phong trào thi đua.
Điều 15. Tranh chấp lao động
Hai bên thực hiện theo quy định tại Chương XIV Bộ luật Lao động.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Trách nhiệm thi hành Thỏa ước
1. NSDLĐ, Ban chấp hành công đoàn cơ sở và NLĐ tại doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung đã thoả thuận trong Thỏa ước.
2. Sau khi ký kết Thỏa ước, NSDLĐ có trách nhiệm bố trí thời gian để công đoàn cơ sở triển khai Thỏa ước đến tập thể lao động tại doanh nghiệp. Các bên có quyền sửa đổi bổ sung đúng thời hạn theo quy định tại Điều 82
Điều 17. Áp dụng Thỏa ước lao động tập thể
1. Những vấn đề không được đề cập trong bản thỏa ước lao động tập thể này được hiện thiện theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp quyền lợi của người lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc các quy định trong nội quy, quy định của doanh nghiệp thấp hơn so với bản thỏa ước này thì phải thực hiện những điều khoản tương ứng tại thỏa ước lao động tập thể.
2. Trong thời hạn thỏa ước lao động tập thể đang có hiệu lực mà pháp luật lao động có những sửa đổi, bổ sung quy định những quyền lợi cao hơn các thỏa thuận trong thỏa ước lao động tập thể thì áp dụng các quy định của pháp luật và tiến hành sửa đổi bổ sung thỏa ước lao động tập thể.
3. Trong trường hợp có những vấn đề phát sinh trong thực tế liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của các bên mà không có trong nội dung của thỏa ước lao động tập thể, quy định của pháp luật thì ban chấp hành công đoàn cơ sở và NSDLĐ cùng nhau bàn bạc hoặc tổ chức đối thoại đột xuất để thống nhất thực hiện.
Điều 18. Hiệu lực của Thỏa ước
1. Thỏa ước này có hiệu lực 03 năm, kể từ ngày ký. Các quy định khác của doanh nghiệp trái với nội dung Thỏa ước này đều bị bãi bỏ.
2. Thỏa ước lao động tập thể này ký tại Công ty ….. vào ngày … tháng … năm … và gửi Thỏa ước theo quy định tại Điều 77
TM. BCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Quy định về hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động tập thể:
Căn cứ theo Điều 78
– Các bên thỏa thuận ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể đồng thời tiến hành việc ghi trong thỏa ước.
Đối với trường hợp các bên không thỏa thuận ngày có hiệu lực thì thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
Thỏa ước lao động tập thể sau khi có hiệu lực phải được các bên tôn trọng thực hiện.
– Thỏa ước lao động tập thể có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm.
Thời hạn cụ thể do các bên thỏa thuận và ghi trong thỏa ước lao động tập thể. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.
– Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng đối với người sử dụng lao động và toàn bộ người lao động của doanh nghiệp. Còn đối với thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và thỏa ước lao động tập thể ngành sẽ có hiệu lực áp dụng đối với toàn bộ người sử dụng lao động và người lao động của các doanh nghiệp tham gia thỏa ước lao động tập thể.