Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu

Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 mới nhất

  • 05/10/202205/10/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    05/10/2022
    Biểu mẫu
    0

    Biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 là gì? Mẫu biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19? Hướng dẫn soạn thảo biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19? Một số vấn đề liên quan về hoãn hợp đồng lao động?

      Dịch Covid-19 bủng nổ đã khiến kinh tế thế giới trở nên ảm đạm, nhiều doanh nghiệp trong nước phải phá sản, giải thể vì không trụ được. Ngoài việc cho người lao động nghỉ việc, tạm ngừng việc, doanh nghiệp cũng có thể thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19. Theo cách hiểu thông thường, tạm hoãn hợp đồng lao động là việc tạm dừng thực hiện hợp đồng lao động trong một thời gian nhất định vì các lý do theo pháp luật quy định hoặc thỏa thuận giữa hai bên. Khi các chủ doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động về việc tạm hoãn hợp đồng lao động do dịch Covid-19 thì cần lập mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19. Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu biên bản này và hướng dẫn soạn thảo chi tiết mẫu đơn này.

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19:
      • 4 4. Một số vấn đề liên quan về hoãn hợp đồng lao động:
        • 4.1 4.1. Tạm hoãn hợp đồng lao động:
        • 4.2 4.2. Quyền lợi của người lao động được hưởng là gì khi xin hoãn hợp đồng lao động:

      1. Biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 là gì?

      Đại dịch Covid-19 đã và đang có những tác động to lớn đến mọi mặt đời sống xã hội ở khắp nơi trên toàn thế giới. Nhiều tác động được dự báo sẽ kéo dài và nhiều thay đổi trong đời sống xã hội ngay cả khi hết dịch đặc biệt là ảnh hưởng tới sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Đại dịch Covid-19 ngày càng diễn biến phức tạp đã dẫn đến tình trạng các doanh nghiệp phá sản hoặc cần phải giảm tải nguồn lực nhân viên để giảm các khoản chi tiêu. Mẫu biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 được lập ra và được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến trong thực tế hiên nay.

      Covid-19 là cuộc khủng hoảng toàn cầu, tác động tới tất cả các lĩnh vực. Cho đến nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới bị cuốn vào đại dịch, với một nửa nhân loại bị liên quan.

      Mẫu biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 được lập ra để người sử dụng lao động thảo thuận với người lao động về việc hoãn hợp đồng lao động do tình hình dịch Covid-19. Mẫu nêu rõ thông tin về sự thảo thuận giữa hai bên. Sau khi hoàn thành việc lập biên bản, người lao động và người sử dụng lao động cần ký và ghi rõ họ tên để biên bản có giá trị.

      2. Mẫu biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19:

      TÊN CÔNG TY

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      …. ngày …… tháng …… năm..

      THỎA THUẬN TẠM HOÃN

      THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

      – Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;

      – Căn cứ hợp đồng lao động giữa Công ty………… và ông (bà)……….. ký ngày…………..;

      – Xét tình hình dịch bệnh Covid-19 đang có những diễn biến phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty…………………..

      Hai bên tiến hành:

      THỎA THUẬN

      Điều 1: Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động giữa Công ty ..…. và ông (bà)…….. ký ngày ……………  kể từ ngày ………… đến hết ngày ………

      Ông (bà) ….có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm nhiệm, tài liệu có liên quan theo sự chỉ đạo của ông (bà) Trưởng phòng ……..(nơi người lao động đang công tác).

      Điều 2: Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) …….. không được hưởng lương, BHXH, BHYT và các chế độ khác từ Công ty ……………

      Công ty ……… có trách nhiệm thanh toán tiền lương và các chế độ khác đối với ông (bà) ………… đến hết ngày …… (01 ngày trước ngày tạm hoãn hợp đồng lao động).

      Điều 3: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) ……………  phải có mặt tại Công ty …………… Trong trường hợp hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, ông (bà) không có mặt tại Công ty ………… mà không có lý do chính đáng thì xử lý với hình thức sa thải theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 38 của Bộ luật Lao động.

      Điều 4: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, Công ty ……….  có trách nhiệm sắp xếp việc làm đối với ông (bà) …………… phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và nhu cầu cán bộ của Công ty …………….

      NGƯỜI LAO ĐỘNG 

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

               (Ký và ghi rõ họ tên)      

      3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19:

      – Phần mở đầu:

      + Tên công ty.

      + Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.

      + Tên biên bản cụ thể là biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19.

      – Phần nội dung chính của biên bản:

      + Căn cư pháp lý.

      + Nội dung thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động.

      – Phần cuối biên bản:

      + Ký và ghi rõ họ tên của người lao động.

      + Ký và ghi rõ họ tên của người sử dụng lao động.

      4. Một số vấn đề liên quan về hoãn hợp đồng lao động:

      4.1. Tạm hoãn hợp đồng lao động:

      Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì?

      Tuy chưa có những quy định pháp luật cụ thể về khái niệm này tuy nhiên có thể hiểu một cách đơn giản, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là khoảng thời gian người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận tạm ngừng thực hiện các quyền, nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng lao động.

      Tùy theo thỏa thuận giữa hai bên mà thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là dài hay ngắn. Sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động có trách nhiệm quay trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết. Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy nhiều người sử dụng lao động còn lúng túng khi nhận người lao động quay trở lại làm việc sau thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.

      Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

      Điều 30 Bộ luật lao động quy định các trường hợp như sau:

      “1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:

      a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

      b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

      c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

      d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;

      đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

      e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

      g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

      h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

      2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.”

      Như vậy, theo Điều 30, Bộ luật Lao động năm 2019, các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, bao gồm những đối tượng sau: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc; Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này..

      Khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp nêu trên, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc. Nếu người lao động không đến đơn vị thì hợp đồng lao động có thể chấm dứt theo quy định chung. Riêng đối với trường hợp tạm hoãn vì người lao động bị tạm giam, tạm giữ thì việc nhận lại người lao động phụ thuộc vào lỗi của người lao động và tính liên quan đến công việc trong quan hệ lao động. Nếu việc tạm giam liên quan đến quan hệ lao động và người lao động không có lỗi thì người sử dụng nhận họ trở lại làm việc cũ.

      4.2. Quyền lợi của người lao động được hưởng là gì khi xin hoãn hợp đồng lao động:

      Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 người lao động được hưởng các quyền lợi cơ bản như sau:

      Thứ nhất về tiền lương khi người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng:

      Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động trước đó, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 101 Bộ luật lao động 2019 quy định về trường hợp người lao động tạm thời nghỉ việc sẽ được tạm ứng tiền lương. Theo đó nếu có được sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động thì người lao động hoàn toàn có thể thực hiện quyền tam ứng lương trong thời gian nghỉ. Ngoài những trường hợp do hai bên thỏa thuận ra thì theo quy định người sử dụng lao động phải tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao động tam thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 1 tuần trở lên. Số tiền tạm ứng tiền lương tối đa không quá 01 tháng lương và phải hoàn trả lại tiền đã tạm ứng trừ trường hợp thực hiện nghĩa vụ quân sự. Mức tiền lương tạm ứng cho người lao động trong trường hợp này sẽ căn cứ vào số ngày thực tế người lao động phải nghỉ việc và tiền lương theo hợp đồng lao động của tháng trước liền kề trước khi người lao động tạm thời nghỉ việc.

      Thứ hai, về quyền lợi được nhận lại làm việc sau khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng

      Theo quy định của pháp luật tạm hoãn hợp đồng lao động chỉ là việc tạm thời dừng lại hợp đồng lao động theo quy định.

      Căn cứ theo Điều 31 Bộ luật lao động 2019 quy định nội dung như sau:

      “Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.”

      Như vậy, theo quy định của pháp luật hiên hành thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn hoãn hợp đồng thì người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và trách nhiệm của người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc. Như vậy đối với quyền lợi của người lao động khi thực hiện việc tạm hoãn hợp đồng pháp luật tạo điều kiên cho họ 15 ngày để sắp xếp thời gian quay trở lại làm việc, được người sử dụng lao động bố trí công việc đã giao kết trong hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Tạm hoãn hợp đồng

        Tạm hoãn hợp đồng lao động


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Thủ tục tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động đúng pháp luật

        Trong những năm vừa qua, do ảnh hưởng của nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp buộc phải lựa chọn tạm hoãn hợp đồng lao động do không đáp ứng được khối lượng công việc cho người lao động. Thủ tục tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động đúng pháp luật như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Mẫu danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

        Tạm hoãn thực hiện hợp đồng là một trong các biện pháp người sử dụng lao động hiện sử dụng rất phổ biến. Dưới đây là mẫu danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:

        ảnh chủ đề

        Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương?

        Quy định về nghỉ việc không hưởng lương? Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng? Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp? Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp?

        ảnh chủ đề

        Nhận lại người lao động sau khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng

        Khái quát về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động? Quy định về nhận lại người lao động sau khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng?

        ảnh chủ đề

        Thời hạn tạm hoãn tối đa và quy trình tạm hoãn hợp đồng lao động

        Thời hạn tạm hoãn tối đa và quy trình tạm hoãn hợp đồng lao động? Quy trình trợ người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động?

        ảnh chủ đề

        Tạm hoãn hợp đồng lao động có phải trả tiền lương không?

        Khái quát về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động? Tạm hoãn hợp đồng lao động có phải trả tiền lương không?

        ảnh chủ đề

        Khi nào tạm hoãn hợp đồng lao động? Có được hưởng chế độ thai sản?

        Khi nào tạm hoãn hợp đồng lao động? Có được hưởng chế độ thai sản? Thời gian nghỉ thai sản trùng với thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động.

        ảnh chủ đề

        Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì? Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng?

        Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì? Những quy định khi tạm hoãn hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động năm 2019? Nghỉ việc sau khi tạm hoãn hợp đồng lao động, có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

        ảnh chủ đề

        Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì? Đóng bảo hiểm khi tạm hoãn HĐLĐ?

        Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì? Đóng bảo hiểm khi tạm hoãn hợp đồng lao động?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|197254|
        "