Mẫu thay đổi thông tin đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất. Các trường hợp bắt buộc làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế. Quy trình, thủ tục thay đổi mã số thuế cá nhân.
Mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và các ký tự do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người thuộc diện nộp thuế. Tuy nhiên hiện nay vì nhiều lý do mà trong quá trình sử dụng sẽ bị sai sót hoặc thay đổi thông tin nên cần phải cập nhật lại thông tin đăng ký mã số thuế cá nhân. Dưới đây là Mẫu thay đổi thông tin đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Mẫu thay đổi thông tin đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất:
Mẫu số: 08-MST
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
□ Doanh nghiệp, hợp tác xã | □ Tổ chức | □ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | □ Cá nhân | □ Khác |
1. Tên người nộp thuế:
2. Mã số thuế
3. Địa chỉ trụ sở chính
4. Thông tin đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
4b. Mã số thuế:
4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ngày
Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu (1) | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
I- Điều chỉnh thông tin đã đăng ký: Ví dụ: – Chỉ tiêu 4: Địa chỉ nhận -….. II- Bổ sung thông tin: Ví dụ: – Bảng kê BK02-ĐK-TCT – …. | 124 Lò Đúc – Hà Nội | 235 Nguyễn Thái Học – Hà Nội
Bổ sung đơn vị phụ thuộc… |
Người nộp thuế cam đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……. Chứng chỉ hành nghề số: …….. | …., ngày: …./…../…………… |
* Hướng dẫn cách ghi tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế:
– Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.
– Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
– Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.
2. Các trường hợp bắt buộc làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế:
Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 36 Luật Quản lý thuế năm 2019, trường hợp bắt buộc phải làm thủ tục đăng ký thay đổi thông tin mã số thuế khi:
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có sự thay đổi thông tin đăng ký thuế phải có trách nhiệm trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi phải báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Nếu nằm trong trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc khi có phát sinh thay đổi thông tin thì phải chịu trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc.
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.
Căn cứ theo quy định trên, khi có thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân thì phải thực hiện thủ tục cập nhật lại.
3. Quy trình, thủ tục thay đổi mã số thuế cá nhân:
3.1. Người lao động thực hiện việc thay đổi mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ thay đổi mã số thuế cá nhân bao gồm những giấy tờ sau:
– Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST được ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC.
– Đối với người phụ thuộc là công dân Việt Nam thì cần giấy tờ tùy thân gồn Căn cước công dân hoặc Chứng minh thư nhân dân còn hiệu lực.
Đối với trường hợp người phụ thuộc là người nước ngoài thì cần có bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế có thay đổi.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cá nhân sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thì sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Chi cụ thuế ban đầu nơi đăng ký thuế.
Cách thức nộp hồ sơ:
– Nộp trực tiếp hoặc nộp thông qua đường bưu điện đến Chi cụ thuế ban đầu nơi đăng ký thuế.
– Nộp thông qua công thông tin điện tử của Tổng cục thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ là trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có phát sinh thông tin thay đổi.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu:
Cơ quan quản lý thuế trực tiếp có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
Sau khi cập nhật xong sẽ ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế; hoặc sẽ thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi.
Thời gian giải quyết trong thời hạn là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ cơ của người nộp thuế.
3.2. Người lao động thực hiện việc đăng ký thay đổi mã số thuế thông qua cơ quan chi trả thu nhập:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm những giấy tờ như sau:
– Văn bản ủy quyền.
– Các tài liệu, giấy tờ chứng minh về các thay đổi thông tin liên quan đến việc đăng ký thuế của cá nhân hoặc của người phục thuộc.
Bước 2: Thông báo cho đơn vị chi trả thu nhập:
Người nộp thuế có trách nhiệm thông cho đơn vị chi trả thu nhập sau đó gửi hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông tin đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Thời hạn là trước tối thiểu 10 ngày làm việc của thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của đơn vị doanh nghiệp.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu:
Đơn vị chi trả thu nhập nộp Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TH-TCT hoặc Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT (ban hành theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC) đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
3.3. Thực hiện thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân thông qua hình thức đăng ký trực tuyến:
Hiện nay việc thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân thông qua hình thức đăng ký trực tuyến được hướng dẫn cụ thể tại
Thứ nhất, người nộp thuế đăng nhập vào Cổng dịch vụ công Quốc gia bằng tài khoản điện tử đã được cấp.
Sau đó, ấn chọn dịch vụ “Thay đổi thông tin đăng ký thuế”.
Thứ hai, Cổng dịch vụ công khi đó sẽ định tuyến sang Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế.
Thứ ba, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế kiểm tra NNT đã có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế chưa và tiến hành thực hiện như sau:
– Hiển thị thông báo trên màn hình “Số giấy tờ đã được cấp mã số thuế” trong trường hợp NNT đã được cấp mã số thuế.
– Hiển thị màn hình để NNT chọn đối tượng đăng ký thuế lần đầu nếu như NNT chưa được cấp mã số thuế.
Thứ tư, tiến hành truy vấn các thông tin của cá nhân trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:
– Trường hợp truy vấn thông tin trả về không có dữ liệu:
Hiển thị thông báo “NNT nhập không đúng thông tin đề nghị nhập lại” trên màn hình.
– Trường hợp truy vấn thông tin trả về có đầy đủ dữ liệu: hiện thị đầy đủ thông tin của các nhân tại cơ sở dữ liệu quốc gia trong mẫu số 08-MST.
Trường hợp NNT không thay đổi số giấy tờ tùy thân: Truy vấn theo số giấy tờ cũ
Thứ năm, kiểm tra thông tin đã được điền sẵn cập nhật trên mẫu số 08-MST và tiến hành bổ sung các thông tin khác không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nếu có thay đổi (ngày cấp, nơi cấp, email, số điện thoại).
Trường hợp thông tin cá nhân điền sẵn trên tờ khai thuế không đúng và đủ với thông tin cá nhân: Hệ thống hiển thị thông báo “Người nộp thuế không nộp hồ sơ đến cơ quan thuế và liên hệ với
Trường hợp thông tin cá nhân điền sẵn trên tờ khai thuế đúng và đủ với thông tin cá nhân thì thực hiện tiếp tục.
Thứ sáu, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế kiểm tra các quy tắc nghiệp vụ về thông tin nhận từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thông tin người nộp thuế kê khai hồ sơ.
Thứ bảy, lưu hồ sơ đăng ký thuế điện tử đã nộp thành công, ngay sau khi người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế bằng điện tử thành công, hệ thống tự động chuyển thông tin về hồ sơ đăng ký thuế bằng điện tử của người nộp thuế vào hệ thống TMS.