Sơ yếu lý lịch là văn bản bắt buộc trong hầu hết các hồ sơ sinh viên, hồ sơ xin việc. Đây là căn cứ để chứng minh nhân thân của cá nhân trong suốt quá trình sinh sống và học tập. Dưới đây, Luật Dương Gia xin được giới thiệu mẫu Sơ yếu lý lịch tự thuật dành cho cá nhân.
Mục lục bài viết
1. Sơ yếu lý lịch cá nhân tự thuật là gì?
Sơ yếu lý lịch là văn bản ghi nhận những thông tin về nhân thân, về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh chính trị-xã hội, trình độ văn hóa chuyên môn, quá trình tham gia công tác… của công dân. Trong nhiều trường hợp chỉ có giá trị khi có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sơ yếu lý lịch thường được sử dụng vì mục đích học tập hoặc tuyển dụng việc làm, là cơ sở để nhà tuyển dụng đánh giá ứng viên, nếu được trở thành nhân viên, đây sẽ là hồ sơ để quản lý nhân viên hiệu quả nhất, do vậy sơ yếu lý lịch (theo mẫu) cần phải ghi đầy đủ diễn biến quá trình hoạt động, công tác của công dân đến thời điểm nhất định.
2. Mẫu sơ yếu lý lịch cá nhân tự thuật:
ẢNH 4×6
(đóng dấu giáp lai của nơi xác nhận hồ sơ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
I.THÔNG TIN BẢN THÂN.
1.Họ và tên (chữ in hoa) …..Nam/ Nữ ….
2.Sinh ngày……tháng …..năm …………Nơi sinh ……
3.Nguyên quán ……………
4.Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …………
5.Chỗ ở hiện nay …………
6.Điện thoại liên hệ:……
7.Dân tộc ……….Tôn giáo ………
8.Số chứng minh……..cấp ngày .…/…./………nơi cấp……
9.Trình độ văn hóa…………
10.Kết nạp Đoàn TNCS HCM………/……./…….. tại ……
11.Kết nạp Đảng CSVN..…../……./….…….. tại………
12.Khen thưởng/ Kỷ luật:……
13.Sở trường:…………
II.QUAN HỆ GIA ĐÌNH (Ghi rõ họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, nơi công tác của bố mẹ đẻ, anh chị em ruột)
1.Họ và tên cha: …… Năm sinh: …..……
-Nghề nghiệp hiện nay: ……
-Cơ quan công tác : ……
-Chỗ ở hiện nay: ………
2.Họ và tên mẹ: ……… Năm sinh: ……
-Nghề nghiệp hiện nay: ………
-Cơ quan công tác : ……
-Chỗ ở hiện nay: ………
3.Họ và tên Anh/chị em ruột: …………. Năm sinh: ……
-Nghề nghiệp hiện nay: ……
-Cơ quan công tác: …
4.Họ và tên Anh/chị em ruột: ………. Năm sinh: ……
-Nghề nghiệp hiện nay: …………
-Cơ quan công tác : …
5.Họ và tên Anh/chị em ruột: ………. Năm sinh: …
-Nghề nghiệp hiện nay: …………
-Cơ quan công tác : …………
III.TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO.
Từ tháng năm đến tháng năm
Tên trường hoặc cơ sở đào tạo
Ngành học
Hình thức đào tạo
Văn bằng chứng chỉ
IV.TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng năm đến tháng năm
Đơn vị công tác
Chức vụ
Tôi xin cam đoan bản khai sơ yếu lý lịch trên đúng sự thật, nếu có điều gì không đúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Tp……..………, ngày ……tháng ……năm 20..…
Xác nhận của cơ quan đang công tác hoặc địa phương nơi đăng ký hộ khẩu
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn mẫu sơ yếu lý lịch cá nhân tự thuật:
Mẫu sơ yếu lý lịch được chia thành 4 phần lớn:
– Phần 1: Thông tin cá nhân.
(1), (2), (3), (4), (7) Các thông tin này được viết theo Giấy khai sinh của cá nhân.
(5) là nơi cá nhân đang sinh sống, học tập và làm việc không phụ thuộc vào hộ khẩu thường trú (Số nhà, đường phố, thành phố: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh).
(8) Được viết theo giấy chứng minh nhân dân do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(9) đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào.
(10), (11) được viết theo giấy chứng nhận kết nạp.
(12) Hình thức cao nhất, năm nào?
– Phần 2: Quan hệ gia đình:
Chú ý: Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị – xã hội …?)
– Phần 3: Tóm tắt quá trình đào tạo (đây là phần về thời gian đào tạo tại các cơ sở giáo dục đào tạo)
– Phần 4: Tóm tắt quá trình công tác: Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội) kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, …
Cuối sơ yếu lý lịch, người khai ký và ghi rõ họ tên, để phần trống để có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, ở phần trên cùng bên trái, người khai dán ảnh thẻ cá nhân.
4. Các vấn đề pháp lý về sơ yếu lý lịch cá nhân tự thuật:
4.1. Quy định về xác thực sơ yếu lý lịch cá nhân:
– Đối với cá bộ, công chức, viên chức: thì sơ yếu lý lịch được xác nhận bởi Thủ trưởng cơ quan ký và đóng dấu.
– Đối với bản khai lý lịch thì sơ yếu lý lịch được xác nhận bởi UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội trực tiếp quản lý
– Đối với học sinh, sinh viên: sơ yếu lý lịch được xác nhận bởi Chính quyền địa phương (về cơ bản vẫn là UBND xã, phường, thị trấn)
4.2. Thủ tục chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch:
Điều 24,
– Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
– Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 25 của Nghị định này thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
– Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
– Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
+ Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
+ Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
+ Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;
+ Chứng thực chữ ký trong
Trường hợp không được chứng thực chữ ký
– Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
– Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
– Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
– Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
Cụ thể hơn quy định trên, Điều 15, Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ Tư pháp ban hành quy định:
– Các quy định về chứng thực chữ ký tại Mục 3
– Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.
Tóm lại, sơ yếu lý lịch là văn bản trình bày cả một quá trình của cá nhân, do đó, việc có sự xác thực của cơ quan có thẩm quyền khiến cho sơ yếu lý lịch mang tính chắc chắn hơn, tạo độ tin cậy cho người tiếp nhận. Pháp luật quy định cụ thể về chứng thực chữ ký bởi tính chữ ký là căn cứ phát sinh hiệu lực của sơ yếu lý lịch, người khai sơ yếu lý lịch phải thực hiện theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý trong quá trình sử dụng sơ yếu lý lịch để xin việc hoặc nộp hồ sơ vào các tổ chức đoàn thể.