Bằng việc sử dụng mẫu sổ theo dõi này, tổ trưởng có thể đánh giá được tiến độ học tập của từng thành viên trong tổ, giúp họ tìm ra những điểm mạnh và yếu của mình để có thể phát triển tốt hơn.
Mục lục bài viết
- 1 1. Sổ theo dõi của tổ trưởng là gì?
- 2 2. Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng mới nhất:
- 3 3. Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng mới nhất:
- 4 4. Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng đầy đủ:
- 5 5. Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng chuẩn nhất:
- 6 6. Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng dễ đánh giá:
- 7 7. Những điều tổ trưởng cần biết:
1. Sổ theo dõi của tổ trưởng là gì?
Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng được sử dụng để theo dõi toàn bộ hoạt động của các thành viên trong tổ, bao gồm những việc làm tốt và chưa tốt của mỗi thành viên. Mục đích của mẫu là đánh giá ý thức và kết quả học tập của các thành viên trong tổ của mình. Để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của mẫu, cần ghi đầy đủ thông tin về tên tổ, thời gian theo dõi, tên thành viên, số lần bị ghi sổ đầu bài hoặc các hành vi gây mất trật tự lớp học, thống kê ngày nghỉ của các thành viên, tổng điểm thành chấm các thành viên, xếp loại và các thông tin khác cần thiết.
Để mẫu sổ theo dõi được sử dụng hiệu quả, tổ trưởng cần chú ý đến việc ghi chính xác và đầy đủ các thông tin về hoạt động của các thành viên trong tổ. Ngoài việc ghi lại những việc làm tốt và chưa tốt của các thành viên, tổ trưởng cũng nên ghi chú các vấn đề về học tập, nhu cầu hỗ trợ của từng thành viên để có thể giúp đỡ và hướng dẫn họ một cách tốt nhất.
2. Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng mới nhất:
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ …… | BẢNG THEO DÕI THI ĐUA HÀNG TUẦN – LỚP: ….. | |||||||||||
TRƯỜNG …… | Năm học: ……… | |||||||||||
Tổ: …… – Tổ trưởng:…. | ||||||||||||
Tuần thứ:……… | Từ ngày: …../…../…… đến ngày …../…../…… | |||||||||||
T T | Họ và tên | Nghỉ học | Đi học trễ | Bài tập về nhà | Dụng cụ học tập | Chép bài | Đồng phục | Nói chuyện | Các tội khác | Điểm cộng học tập | TỔNG ĐIỂM | Xếp loại |
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
3 | ||||||||||||
4 | ||||||||||||
5 | ||||||||||||
6 | ||||||||||||
7 | ||||||||||||
8 | ||||||||||||
9 | ||||||||||||
10 | ||||||||||||
11 | ||||||||||||
12 | ||||||||||||
13 | ||||||||||||
Điểm trung bình toàn tổ | ||||||||||||
………., ngày…… tháng …… năm …….. | ||||||||||||
Giáo viên chủ nhiệm | Lớp trưởng | Tổ trưởng | ||||||||||
Nhận xét:… | ||||||||||||
…… | ||||||||||||
Ký tên: | ||||||||||||
…… |
3. Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng mới nhất:
Tổ ……..: Tuần …… (Từ ngày……tháng…….năm……. đến ngày……tháng……năm………)
STT | Tên | Điểm tốt | Điểm xấu | Bị ghi SĐB, sổ SĐ | Nói chuyện | GV nhắc nhở | Trang phục, KQ | Không học bài, làm bài | Vô ý thức | Tổng điểm | Xếp loại | Phạt |
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
3 | ||||||||||||
4 | ||||||||||||
5 | ||||||||||||
6 | ||||||||||||
7 | ||||||||||||
8 | ||||||||||||
9 | ||||||||||||
10 | ||||||||||||
11 | ||||||||||||
12 | ||||||||||||
13 | ||||||||||||
14 | ||||||||||||
15 | ||||||||||||
16 |
4. Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng đầy đủ:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …
TRƯỜNG THCS ……
SỔ THEO DÕI THI ĐUA
Tổ: ….
Năm học: 2022-2023
THEO DÕI THI ĐUA | ||||||||||||||
Tổ:…….Tuần ….. ( Từ ngày…… tháng…..năm…… , ngày…… tháng….. Năm……) | ||||||||||||||
STT | Họ và tên | Truy bài | Nghỉ học | Đi muộn | Bài tập | Dụng cụ | Khăn quàng | Đồng phục | Vệ sinh | BV CSCV | VHƯS | Nói chuyện | Điểm | Cộng |
1 | ||||||||||||||
2 | ||||||||||||||
3 | ||||||||||||||
4 | ||||||||||||||
5 | ||||||||||||||
6 | ||||||||||||||
7 | ||||||||||||||
8 | ||||||||||||||
9 | ||||||||||||||
10 | ||||||||||||||
11 | ||||||||||||||
12 | ||||||||||||||
Điểm tổng: | ||||||||||||||
Xếp hạng: | ||||||||||||||
TỔ TRƯỞNG | LỚP TRƯỞNG | |||||||||||||
(Kí ghi rõ họ và tên) | (Kí ghi rõ họ và tên) |
HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG SỔ TỔ THEO DÕI CỦA TỔ
* Cách sử dụng sổ:
Hàng ngày, các tổ trưởng mang theo sổ để theo dõi sự tiến bộ của các thành viên trong tổ.
Hình thức theo dõi: các tổ trưởng sẽ theo dõi lần lượt các tổ theo thứ tự được chỉ định. Ví dụ: Tổ 1 – Tổ 2 – Tổ 3 – Tổ 4 – Tổ 1…
Cách theo dõi: Ở đầu giờ truy bài, các tổ trưởng sẽ ghi nhận các lỗi vi phạm của các thành viên trong các ô tương ứng với các cột của sổ thi đua. Các lỗi vi phạm sẽ được ghi chép bằng chữ, không sử dụng ký hiệu. Cột “điểm” sẽ được ghi bằng con số, bao gồm cả điểm kiểm tra miệng và giấy.
Trước giờ sinh hoạt tổ, các tổ trưởng sẽ tổng hợp kết quả thi đua của tuần và báo cáo cho tập thể và giáo viên chủ nhiệm.
Kết quả thi đua hàng tuần sẽ được sử dụng để tính toán hạnh kiểm hàng tháng, học kỳ và cả năm cho các học sinh. Tuy nhiên, nó cũng là cơ hội để các thành viên trong tổ học hỏi và cải thiện kỹ năng của mình, từ đó đạt được những thành tích tốt hơn trong học tập và cuộc sống.
* Xếp loại thi đua cá nhân và tổ:
Để đạt kết quả tốt trong tuần học, mỗi cá nhân sẽ được cấp 100 điểm. Tuy nhiên, vi phạm một số hành vi sẽ dẫn đến giảm điểm. Nếu có phép nghỉ học, điểm sẽ bị trừ 5đ/1 lần, còn nếu nghỉ không phép, điểm sẽ bị trừ 10đ/1 lần. Đi trễ cũng sẽ bị trừ 5đ/1 lần. Nếu quên mang bài tập hoặc dụng cụ, điểm sẽ bị trừ 1đ/dụng cụ. Nếu không đeo khăn quàng, điểm sẽ bị trừ 3đ/1 buổi. Nếu không mặc đồng phục, điểm sẽ bị trừ 5đ/1 buổi. Nếu không giữ vệ sinh, điểm sẽ bị trừ 10đ/1 buổi. Nếu không tham gia bảo vệ cơ sở vật chất, điểm sẽ bị trừ 10đ/lần. Nếu vi phạm văn hóa ứng sử, như nói tục, ăn quà vặt trong giờ, vô lễ với thầy cô hoặc cán bộ lớp, điểm sẽ bị trừ 20đ/lần. Nếu có điểm kém, điểm sẽ bị trừ 2đ và nếu yếu, điểm sẽ bị trừ 1đ. Ngược lại, nếu điểm khá (từ 6,5 đến 8), điểm sẽ được cộng thêm 1đ. Và nếu điểm tốt (từ 9 đến 10), điểm sẽ được cộng thêm 3đ. Nếu bị phê bình trước giờ chào cờ, điểm sẽ bị trừ 20đ.
Ngoài ra, để đánh giá tổng thể, điểm thi đua tổ sẽ được tính bằng tổng điểm của các tổ viên chia trung bình cho số lượng thành viên trong tổ. Tổ có điểm thấp nhất sẽ phải trực nhật vào tuần kế tiếp (Tổ trưởng sẽ phân công). Với những quy định này, chúng ta sẽ cùng nhau đạt được kết quả tốt trong học tập và rèn luyện thói quen tốt cho bản thân.
* Trách nhiệm và quyền lợi của cán bộ lớp:
– Trách nhiệm:
+ Theo dõi đều, trung thực, tổng hợp kịp thời.
+ Phản ánh kịp thời cho GVCN những việc bất thường xảy ra với lớp.
– Quyền lợi:
+ Miễn quỹ đội cho lớp trưởng, sao đỏ, thư ký; miễn quỹ lớp cho các lớp phó và 4 tổ trưởng.
+ Cộng 5đ / 1 tuần với lớp trưởng , sao đỏ, thư ký và 4 tổ trưởng.
+ Cộng 3đ/ 1 tuần với các lớp phó.
+ Cộng 1 đ / 1 tuần với các tổ phó.
(Nếu cấp trưởng nghỉ mà cấp phó làm thay nhiệm vụ ít nhất 1 ngày thì được cộng điểm bằng cấp trưởng).
5. Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng chuẩn nhất:
Lỗi vi phạm | TUẦN SỐ……. TỪ NGÀY…/…../20….. ĐẾN …/…../20….. | ||||||
Không đeo khăn quàng | |||||||
Đi chậm | |||||||
Bỏ học | |||||||
Bỏ giờ | |||||||
Nói tục | |||||||
Không làm bài tập ở nhà | |||||||
Giáo viên nhắc nhở | |||||||
Đánh nhau | |||||||
Không sơ vin | |||||||
Không ghế chào cờ | |||||||
Không mũ ca nô | |||||||
Nói chuyện riêng | |||||||
Không thuộc bài cũ | |||||||
Thiếu đồ dùng học tập | |||||||
Không hát | |||||||
Không đọc 5 điều Bác Hồ Dạy | |||||||
Không lao động | |||||||
Không trực nhật | |||||||
Vẽ, viết bậy lên bảng, tường | |||||||
Không đồng phục ngày quy định | |||||||
Nhảy lên bàn, ghế | |||||||
Tổng lỗi vi phạm | |||||||
Xếp loại |
Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
………..
6. Mẫu sổ theo dõi của tổ trưởng dễ đánh giá:
Tổ ……….: Tuần ………
(Từ ngày……tháng…….năm……. đến ngày……tháng……năm………)
T T | Họ và tên | Nghỉ học | Đi học trễ | Bài tập về nhà | Dụng cụ học tập | Chép bài | Đồng phục | Nói chuyện | Các tội khác | Điểm cộng học tập |
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 | ||||||||||
5 | ||||||||||
6 | ||||||||||
7 | ||||||||||
8 | ||||||||||
9 | ||||||||||
10 | ||||||||||
11 | ||||||||||
12 | ||||||||||
13 | ||||||||||
Điểm trung bình toàn tổ: |
7. Những điều tổ trưởng cần biết:
1. Nhiệm vụ tổ trưởng
Theo dõi và ghi chép đầy đủ trong tất cả các tiết học.
Cập nhật thông tin của thành viên trong tổ chính xác.
Phân công việc và liên lạc với thành viên khi cần.
Động viên thành viên thi đua, phê bình vi phạm và báo cáo với GVCN.
Tổng hợp điểm, xếp loại cuối tuần, cuối tháng.
Báo cáo cho lớp trưởng để cập nhật và hỗ trợ các hoạt động chung.
Giữ sổ cẩn thận và trách nhiệm với công việc được phân công.
2. Tiêu chí đánh giá
Được cộng điểm: Làm việc tốt (5đ), điểm tốt (7đ), có sáng kiến học tập – nề nếp (10đ), ý thức xây dựng tập thể đoàn kết (10đ) ……..
Bị trừ điểm: Làm việc xấu (10đ), ghi vào sổ đầu bài (20đ), nói chuyện trong giờ học (10đ), nghỉ học không lý do (10đ), điểm xấu (7đ), ……………
Mỗi buổi học có 10đ.
Cộng trừ điểm theo từng buổi học.
Xếp loại theo tuần và tháng: 50đ trở lên: Tốt, 40->49: Khá, 30->39: Trung bình, dưới 30: Yếu (theo tuần); 200 trở lên: Tốt, 160->199: Khá, 120->159: Trung bình, dưới 120: Yếu (theo tháng).
Lưu ý: Tổ trưởng cần linh hoạt trong việc theo dõi và xếp loại, trao đổi với GVCN nếu có thắc mắc.