Mẫu sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại là gì? Mẫu số S26-DNN: Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại? Hướng dấn soản thảo mẫu sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại? Quy định về thuế giá trị gia tăng được hoàn lại?
Theo như quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng thì hoàn thuế giá trị gia tăng được nhận biết đến là một khoản thuế được Nhà nước trả lại cho người nộp thuế sau khi họ đã nộp vào ngân sách nhà nước. Để người nộp thuế muốn được hoàn cần thuộc diện các đối tượng được hoàn thuế, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hoàn lại thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế phải có đề nghị hoàn thuế đến cơ quan có thẩm quyền. Vậy sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại được pháp luật hiện hành quy định như thế nào? Hãy cùng Luật Dương Gia theo dõi bài viết cụ thể dưới đây:
Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568
Cơ sở pháp lý:
– Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;
– Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
– Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Mục lục bài viết
1. Mẫu sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại là gì?
Mẫu số S26-DNN: Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại là mẫu sổ chi tiết về thuế giá trị gia tăng được hoàn lại, trong sổ ghi rõ ràng chi tiết về số thuế giá trị gia tăng được hoàn lại và số thuế giá trị gia tăng đã hoàn lại.
Mẫu số S26-DNN: Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại được dùng để hi rõ ràng chi tiết về số thuế giá trị gia tăng được hoàn lại và số thuế giá trị gia tăng đã hoàn lại theo như quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng được hoàn lại và số thuế giá trị gia tăng đã hoàn lại.
2. Mẫu số S26-DNN: Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại chi tiết nhất:
Mẫu số S26-DNN Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính). Mẫu số S26-DNN Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại có nội dung như sau:
Đơn vị: …
Địa chỉ: …
SỔ CHI TIẾT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC HOÀN LẠI
Năm: …………
Chứng từ | Diễn giải | Số thuế GTGT được hoàn lại | Số thuế GTGT đã hoàn lại | |
Số hiệu | Ngày, tháng | |||
A | B | C | 1 | 2 |
Số dư đầu kỳ | ||||
– Điều chỉnh số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ | ||||
Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ |
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dấn soản thảo mẫu sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại:
– Ghi rõ đơn vị của sổ ghi chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại;
– Ghi rõ địa chỉ của sổ ghi chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại;
– Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
4. Quy định về thuế giá trị gia tăng được hoàn lại:
4.1. Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC (trường hợp 1, 2, 3, 4 và 5 ở mục trên nếu có đủ điều kiện sau:
– Phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
– Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
– Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Lưu ý: Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
4.2. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ Điều 49, 50, 51, 52 Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ và thủ tục hoàn thuế như sau:
Trường hợp 1: Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế giá trị gia tăng của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu là Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT.
Trường hợp 2: Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA
* Đối với chủ dự án và nhà thầu chính
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT.
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT.
– Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được ngân sách nhà nước cấp phát (bản chụp có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
– Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được ngân sách nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (bản chụp có xác nhận của cơ sở) và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng gửi Cục Thuế quản lý trực tiếp địa bàn nơi thực hiện dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án; trường hợp dự án ODA có liên quan đến nhiều tỉnh thì hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gửi Cục Thuế quản lý trực tiếp nơi chủ dự án đóng trụ sở chính.
Nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng gửi cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế.
* Đối với Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT.
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT.
– Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam với Nhà tài trợ về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng gửi Cục Thuế quản lý địa bàn nơi đặt văn phòng điều hành của dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án.
Trường hợp 3: Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT.
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT.
– Văn bản phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản chụp có xác nhận của người nộp thuế).
– Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc của Sở Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Các tổ chức, cá nhân nêu trên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn.
Trường hợp 4: Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao.
– Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-2/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho viên chức ngoại giao tại Việt Nam theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản gốc kèm theo 02 bản chụp hóa đơn giá trị gia tăng có đóng dấu của cơ quan đại diện. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hóa đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng và thủ tục giải quyết hồ sơ
Các Cơ quan đại diện thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng, trong vòng 10 ngày đầu của tháng đầu quý, lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế của quý trước và gửi hồ sơ cho Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao để xác nhận hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Lễ tân nhà nước có trách nhiệm xem xét hồ sơ và xác nhận về đối tượng, danh mục và số lượng hàng hoá, dịch vụ được hoàn thuế giá trị gia tăng. Sau khi Cục Lễ tân nhà nước đã có xác nhận hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, Cục Lễ tân nhà nước chuyển hồ sơ cho Cục Thuế các tỉnh, thành phố giải quyết.
Đối với trường hợp không thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hoặc hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng được lập không đầy đủ, Cục Lễ tân nhà nước gửi trả hồ sơ hoàn thuế cho đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.