Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hành chính

Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính (25-HC)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Kháng cáo là một trong những quyền của công dân, không những thế nó còn là một trong những căn cứ để phiên tòa xét xử sơ thẩm diễn ra. Khi Tòa án nhận đơn kháng cáo của các cá nhân hay tổ chức thì cần làm giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính là gì?
      • 2 2. Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính:
      • 4 4. Một số quy định về kháng cáo:
        • 4.1 4.1. Kháng cáo là gì?
        • 4.2 4.2. Chủ thể thực hiện kháng cáo:
        • 4.3 4.3. Phạm vi kháng cáo:
      • 5 5. Thủ tục kháng cáo:

      1. Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính là gì?

      Trong bất cứ một vụ án nào, dơn kháng cáo đều là văn bản quan trọng thể hiện ý kiến phản đối một phần hoặc toàn bộ bản án do tòa án nhân dân cấp sơ thẩm ban nhành của các cá nhân, tổ chức liên quan. Đơn kháng cáo còn là tiền đề để tóa án cấp trên trực tiếp xem xét lại một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm. Hiện nay, có rất nhiều bị cáo, bị hại, nguyên đơn, bị đơn hay là người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan vẫn chưa nắm rõ được các quy định của pháp luật về kháng cáo dẫn đến quyền lợi của bản thân chưa được đảm bảo hay có khi là chịu án oan. Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính đã ra đời trong quá trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận kháng cáo và có những vai trò quan trọng.

      Mẫu số 25-HC: Giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính là mẫu giấy xác nhận được tòa án nhân dân lập ra nhằm mục đích để đưa ra xác nhận về việc đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính của các cá nhân, tổ chức. Mẫu giấy xác nhận nêu rõ thông tin về Tòa án nhân dân có bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, nội dung xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính,… Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính được ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính.

      2. Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính:

      Mẫu số 25-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP
      ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

      TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1)

      Số:…./…../GXN-TA

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———————–

      …., ngày….tháng…năm…

      GIẤY XÁC NHẬN
      ĐÃ NHẬN ĐƠN KHÁNG CÁO

      Kính gửi: (2)…………

      Địa chỉ: (3)………….

      Tòa án nhân dân ………. đã nhận được đơn kháng cáo đề ngày…..tháng…..năm…… của (4) ……… nộp trực tiếp (hoặc do tổ chức dịch vụ bưu chính hoặc Tòa án cấp phúc thẩm chuyển đến) ngày…..tháng…..năm……

      Kháng cáo bản án (quyết định) sơ thẩm số ……./……. (5)/HC-ST ngày…..tháng…..năm…… của Tòa án nhân dân (6) …..

      Tòa án sẽ tiến hành xem xét đơn kháng cáo theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính.

      Nơi nhận:

      – Như kính gửi;

      – Lưu hồ sơ vụ án.

      THẨM PHÁN

      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo vụ án hành chính:

      (1) Ghi tên Tòa án nhân dân có bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).

      (2) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo); nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền thì ghi họ tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày….tháng….năm….nào (ví dụ: Kính gửi: Ông Trần Văn B là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty TNHH C theo giấy uỷ quyền ngày 10-02-2017). Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).

      (3) Nếu người kháng cáo là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Kính gửi: Ông Nguyễn Văn A trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Kính gửi: Công ty TNHH Hoàng Giang có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H).

      (4) Nếu là cá nhân thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: của Ông; của Bà;…); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (2).

      (5) Ghi đầy đủ số, năm ra bản án (quyết định) sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó.

      (6) Ghi tên Tòa án nhân dân có bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo theo hướng dẫn tại điểm (1).

      4. Một số quy định về kháng cáo:

      4.1. Kháng cáo là gì?

      Theo quy định của pháp luật, kháng cáo bản án quyết định của Tòa án là Việc những người tham gia tố tụng không đồng ý với toàn bộ hoặc một phần bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm, trong thời hạn mà pháp luật quy định để gửi đơn đề nghị Tòa án cấp trên trực tiếp xem xét lại toàn bộ hoặc một phần bản án chưa có hiệu lực pháp luật.

      Như vậy, ta có thể hiểu kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án là quyền theo luật định của các đương sự trong vụ án.

      Kháng cáo là một trong những hành vi tố tụng, và chỉ được cơ quan có thẩm quyền tiến hành sau khi đã có bản án, quyết định của Tòa án và không đồng ý với bản án, quyết định này thì sẽ làm đơn kháng cáo yêu cầu tòa án cấp trên tiến hành xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.

      Kháng cáo là hành vi tố tụng được thực hiện sau khi xét xử sơ thẩm, nếu đương sự không đồng ý với phán quyết của tòa sơ thẩm thì có quyền chống án. Thuật ngữ pháp lý gọi là “kháng cáo”, yêu cầu tòa cấp trên xét xử một lần nữa theo trình tự phúc thẩm.

      Kháng cáo có thể được thực hiện trong cả tố tụng hình sự, tố tụng dân sự và tố tụng hành chính.

      4.2. Chủ thể thực hiện kháng cáo:

      Theo quy định của pháp luật, các chủ thể thực hiện kháng cáo bao gồm:

      – Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.

      – Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa.

      – Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại.

      – Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.

      – Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.

      – Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.

      4.3. Phạm vi kháng cáo:

      Theo quy định của pháp luật, phạm vi kháng cáo được quy định cụ thể như sau:

      – Bản án hoặc quyết định sơ thẩm của Tòa án.

      – Phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại.

      – Phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.

      – Phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ.

      – Về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.

      5. Thủ tục kháng cáo:

      Thủ tục kháng cáo được thực hiện thao các bước sau đây:

      – Bước 1: Các cá nhân hoặc tổ chức gửi đơn kháng cáo hoặc kháng cáo trực tiếp:

      Người kháng cáo sẽ tiến hành gửi đơn kháng cáo đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án hoặc Tòa án cấp phúc thẩm.

      Nếu bị cáo đang bị tạm giam thì Trưởng Nhà tạm giữ hoặc Giám thị Trại tạm giam tiếp nhận đơn kháng cáo và có nghĩa vụ giao lại đơn cho Tòa án sơ thẩm đã ra bản án hoặc quyết định sơ thẩm.

      Nếu không làm đơn hoặc không thể làm đơn kháng cáo, người kháng cáo có thể tiến hành trình bày trực tiếp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm về việc kháng cáo của mình.

      – Bước 2: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đơn kháng cáo:

      Tòa án cấp sơ thẩm sau khi tiếp nhận được đơn kháng cáo hoặc biên bản về việc kháng cáo phải tiến hành thủ tục vào sổ tiếp nhận và tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

      Nếu người viết đơn kháng cáo thuộc trường hợp là người không có quyền kháng cáo thì trong vòng ba ngày kể từ ngày nhận được đơn, Tòa án có thẩm quyền sau khi tiếp nhận đơn trả lại đơn cho người kháng cáo đồng thời thông báo bằng văn bản cho người làm đơn, Viện kiểm sát nhân dân hoặc quân sự cùng cấp trong đó nêu rõ lý do trả lại đơn kháng cáo.

      Cũng cần lưu ý việc trả lại đơn kháng cáo của Tòa án có thể bị khiếu nại trong thời hạn bảy ngày tính từ ngày nhận được thông báo và cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành.

      – Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền thụ lý vụ án và tiến hành xét xử theo thủ tục phúc thẩm:

      Cơ quan Tòa án có thẩm quyền ra thông báo thụ lý vụ án và tiến hành các bước chuẩn bị xét xử và xét xử theo quy định của bộ luật liên quan.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lỗi biên bản quá hạn có bị phạt không? Bị phạt bao nhiêu tiền?
      • Khởi kiện chồng ngoại tình ở đâu? Thủ tục tố cáo ngoại tình?
      • Quy định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
      • Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính, thụ lý vụ án hành chính
      • Chia sẻ phim nóng, tung ảnh nhạy cảm bị xử lý như thế nào?
      • Nộp phạt vi phạm giao thông tại chỗ và tại kho bạc Nhà nước
      • Cách làm đơn, gửi đơn tố cáo online qua mạng mới nhất
      • Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính theo Tố tụng hành chính
      • Phân biệt giữa khiếu nại hành chính và khởi kiện hành chính
      • Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân là gì?
      • Hồ sơ quản lý người nghiện ma tuý tại nơi cư trú (cộng đồng)
      • Ưu, nhược điểm và các giai đoạn của kiểm tra hành chính
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ