Thuế thu nhập cá nhân đucợ áp dụng và tính thuế đối với các đối tượng có nguồn tài sản khác nhau như thu nhập do lao động, thu nhập do nhận thựa kế là động sản, thu nhập do nhận thừa kế không phải là động sản, .... Vậy đối với cá nhân cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản thì mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) là gì?
- 2 2. Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản):
- 3 3. Một số quy định về thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản):
1. Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) là gì?
Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) là mẫu văn bản được cơ quan có thẩm quyền lập ra để mọi người dân đến kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với những cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản thực hiện việc kê khai của mình.
Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) được cơ quan có thẩm quyền lập ra để mọi người dân đến kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với những cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản.
2. Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản):
Mẫu số 04/TKQT -TNCN: Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) được ban hành kem theo Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản)
[01] Kỳ tính thuế: Ngày …. tháng … năm
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI
THÔNG TIN CÁ NHÂN NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[04] Họ và tên: …
[05] Mã số thuế: |
[06] Quốc tịch: …
[07] Địa chỉ: … [08] Quận/huyện: … [09] Tỉnh/thành phố: …
[10] Điện thoại: … [11] Fax: … [12] Email…
[13] Tên đại lý thuế (nếu có): …
[14] Mã số thuế: |
[15] Địa chỉ: …
[16] Quận/huyện: … [17] Tỉnh/thành phố: …
[18] Điện thoại: … [19] Fax: …. [20] Email: ….
[21] Hợp đồng đại lý thuế: …
VĂN BẢN GIAO NHẬN THỪA KỀ, QUÀ TẶNG
[22] Làm tại: …ngày …….. tháng …….. năm……
đã được Cơ quan công chứng chứng nhận ngày …. tháng ….. năm…..
III. THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN CHO THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[23] Họ và tên:
[24] Mã số thuế: |
[25] Quốc tịch: …
[26] Địa chỉ: …
[27] Điện thoại: … [28] Fax: … [29] Email …
[30] GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG HOẶC SỞ HỮU TÀI SẢN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG SỐ: ….Do cơ quan: ….Cấp ngày: …
LOẠI TÀI SẢN ĐƯỢC THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[31] Chứng khoán |
[32] Vốn góp |
[33] Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng |
THU NHẬP THỪA KẾ, QUÀ TẶNG[34] Số tiền: …đồng
(Viết bằng chữ:…..)
VII. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN GIẢM THEO HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN
[35] Số tiền: …đồng
(Viết bằng chữ:……..)
(Chú ý: Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, đề nghị nộp Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
….,ngày ……tháng ……..năm …….
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …
Chứng chỉ hành nghề số:……..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
B. XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN NỘP THUẾ
Họ và tên: …
2. Mã số thuế:
3. Quốc tịch: …
LOẠI TÀI SẢN ĐƯỢC THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
1. Chứng khoán |
2. Vốn góp |
3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng |
III. XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP (đối với trường hợp phải nộp thuế)
Thu nhập chịu thuế (= Giá trị tài sản thừa kế, quà tặng tại thời điểm cá nhân nhận tài sản):……..đồng
Thu nhập tính thuế (= Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần – 10 triệu đồng ):….đồng
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp ( = Thu nhập tính thuế x 10%):….đồng.
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…,ngày … tháng… năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản)
– Phần thông tin cá nhân người kê khai thuế thu nhập cá nhân khi hận thừa kế quà tặng thực hiện việc kê khai thông tin của mình như: Họ và tên, Địa chỉ: Quận/huyện, Tỉnh/thành phố; Quốc tịch; Mã số thuế, ….
– Kê khai thông tin của đại lý thuế như: Địa chỉ: Quận/huyện, Tỉnh/thành phố; Quốc tịch; Mã số thuế, ….
3. Một số quy định về thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản):
3.1. Điều kiện nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế:
Theo khoản 9 Điều 2 và Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC thu nhập từ nhận thừa mà có đủ 02 điều kiện sau thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Điều kiện 1. Thu nhập từ thừa kế thuộc 04 trường hợp
Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:
Trường hợp 1. Nhận thừa kế là chứng khoán, gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Trường hợp 2. Nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, gồm: vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh,
Trường hợp 3. Nhận thừa kế là bất động sản, gồm: Quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản được miễn thuế.
Trường hợp 4. Nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước
Tài sản khác phải đăng ký như: Ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
Điều kiện 2. Thu nhập từ nhận thừa kế lớn hơn 10 triệu đồng mỗi lần nhận
Như vậy, chỉ khi nào người có thu nhập từ nhận thừa kế mà thuộc 04 trường hợp trên và giá trị mỗi lần nhận thừa kế từ 10 triệu đồng trở lên thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
3.2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế:
Theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Thông tư 92/2015/TT-BTC) thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế phải nộp được tính như sau:
Công thức:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
Trong đó:
Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế được xác định đối với từng trường hợp, cụ thể như sau:
Trường hợp 1. Đối với thừa kế là chứng khoán
– Giá trị tài sản nhận thừa kế là giá trị chứng khoán tại thời điểm đăng ký chuyển quyền sở hữu. Thu nhập tính thuế từ thừa kế là chứng khoán là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng tính trên toàn bộ các mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào. Cụ thể:
+ Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: Giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.
+ Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên: Giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.
Trường hợp 2. Đối với thừa kế là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh
Thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp.
Trường hợp 3. Đối với tài sản thừa kế là bất động sản
Giá trị bất động sản được xác định như sau:
– Đối với bất động sản là giá trị quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng bất động sản.
– Đối với bất động sản là nhà và công trình kiến trúc trên đất thì giá trị bất động sản được xác định căn cứ vào quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu.
Trường hợp không xác định được theo quy định trên thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định.
Trường hợp 4. Đối với thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước
– Giá trị tài sản được xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế.
– Trường hợp cá nhân nhận thừa kế là tài sản nhập khẩu và cá nhân nhận thừa kế phải nộp các khoản thuế liên quan đến việc nhập khẩu tài sản thì giá trị tài sản để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế là giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trừ (-) các khoản thuế ở khâu nhập khẩu mà cá nhân tự nộp theo quy định.
Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và
– Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.