Đối với các trường hợp tạm ứng án phí vụ án hành chính thì tòa án cần làm Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính cho đương sự biết bằng văn bản theo quy định. Vậy cụ thể Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính là gì?
Vụ án hành chính là vụ án phát sinh khi cá nhân, cơ quan tổ chức khởi kiện yêu cầu Tòa án xem xét tính hợp pháp của quy định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại và quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước và được tòa án thụ lý giải quyết theo quy định của pháp luật.
Tạm ứng án phí được hiểu là việc tạm ứng khoản tiền mà người có yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập phải nộp trước khi Tòa án thụ lý các yêu cầu đó. Số tiền tạm ứng án phí được Tòa án xác định và ghi rõ trong Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí gửi cho đương sự.
Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính là mẫu với các nội cung và thông tin về việc nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính theo quy định của pháp luật trong các trường hợp cụ thể
Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính là mẫu để thông báo cho các Đương sự phải chịu án phí hành chính hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính của mình theo quy định của pháp luật.
2. Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày…… tháng …… năm ……….
TÒA ÁN NHÂN DÂN….. (1)
Số:…/…. (2)/TB-TA
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ
Kính gửi:(3)………
Địa chỉ: (4)………
Sau khi xem xét đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo;
Xét thấy khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của
Căn cứ vào khoản 1 Điều 125 của Luật tố tụng hành chính;
Tòa án nhân dân ……………….. thông báo cho (5) …………….. biết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này phải đến cơ quan thi hành án dân sự……………, địa chỉ …………………………….. để nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm với số tiền là……………………………. đồng (bằng chữ:……..) và nộp cho Tòa án nhân dân(6)……………. biên lai thu tiền tạm ứng án phí sơ thẩm.
Hết thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, nếu người khởi kiện không nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí mà không có lý do chính đáng, thì Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 123 của Luật tố tụng
Nơi nhận:
– Như kính gửi;
– Lưu hồ sơ vụ án.
hành chính.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí vụ án hành chính:
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04-HC:
(1) (6) Ghi tên Tòa án nhân dân ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số, năm ban hành thông báo (ví dụ: số 20/2017/TB-TA).
(3) và (4) Nếu là cá nhân, thì ghi họ tên, địa chỉ của người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức khởi kiện. Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).
(5) Nếu là cá nhân, thì tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (3) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: cho Ông, cho Bà biết); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (3).
4. Một số quy định của pháp luật về nộp tiền án phí vụ án hành chính:
Căn cứ dựa trên Nghị quyết số:
4.1. Người có Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong vụ án hành chính:
– Đương sự phải chịu án phí hành chính sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn nộp tiền án phí hoặc không phải chịu án phí hành chính sơ thẩm.
– Người có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh và người lập danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh, sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân bị khiếu kiện phải chịu, án phí hành chính sơ thẩm trong trường hợp Tòa án tuyên chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện.
– Trường hợp người bị kiện hủy bỏ quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc chấm dứt hành vi hành chính bị khởi kiện và người khởi kiện đồng ý rút đơn khởi kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập rút yêu cầu thì tiền tạm ứng án phí được trả lại cho người đã nộp.
– Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành đối thoại nếu các bên đương sự đối thoại thành về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí hành chính sơ thẩm.
– Trong vụ án có đương sự được miễn nộp tiền án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp tiền án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định của pháp luật hiện hành
– Người có yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản theo quy định của pháp luật thì phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận.
Theo đó Đương sự phải chịu án phí hành chính sơ thẩm và phải hoàn thành nghĩa vụ của mình đói với các trường hợp phải chịu án phí này. Mức án phí phải nộp dựa trên quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện việc nộp án phí theo trình tự và thủ thục pháp luật quy định, Trường hợp Người yêu cầu bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật và cac trường hợp khác quy định bởi Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án
4.2. Người có Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm trong vụ án hành chính:
– Đương sự kháng cáo phải nộp tiền án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm.
– Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm theo quy định tại Điều 348 của Luật tố tụng hành chính và Điều 32 của Nghị quyết này.
– Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; nghĩa vụ nộp tiền án phí được xác định lại khi giải quyết sơ thẩm lại vụ án.
– Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí hành chính phúc thẩm. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí hành chính phúc thẩm.
– Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm mà người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được các đương sự khác đồng ý thì đương sự vẫn phải chịu án phí sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật.
– Người kháng cáo phần quyết định về bồi thường thiệt hại của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại Điều 29 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án
– Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.
– Trường hợp đình chỉ xét xử phúc thẩm do người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vắng mặt thì tiền tạm ứng án phí được sung vào công quỹ nhà nước.
Như vậy Người khởi kiện vụ án hành chính, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định. đối với các trường hợp nộp án phí phúc thẩm thì tuân thủ các quy định như đã nêu trên và thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục liên quan.
Cơ sở pháp lý:
Luật Tố Tụng Hành Chính 2015
Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án