Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu số 02/LPTB: Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mẫu số 02/LPTB là một mẫu tờ khai quan trọng được sử dụng để khai báo và thanh toán lệ phí trước bạ ô tô và xe máy tại Việt Nam. Việc đầy đủ và chính xác các thông tin trên tờ khai này là rất quan trọng để tránh việc phạt tiền hoặc các vấn đề pháp lý khác về sau.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất:
      • 2 2. Hướng dẫn kê khai lệ phí trước bạ mới nhất:
        • 2.1 2.1. Chủ tài sản là người Việt Nam:
        • 2.2 2.2. Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể:
        • 2.3 2.3. Chủ tài sản là tổ chức – Ghi theo địa chỉ của tổ chức.
      • 3 3. Mức thu lệ phí trước bạ mới nhất:
      • 4 4. Lưu ý:

      1. Tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ——————-

      TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

      (Áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất)

      [01] Kỳ tính thuế: □ Theo từng lần phát sinh

      [02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □

      A. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:

      [04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):………

      [05] Mã số thuế (nếu có):…….

      [06] CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy tờ định danh khác:……

      [07] Ngày cấp:……[08] Nơi cấp:…….

      [09] Địa chỉ:…….

      [10] Quận/huyện:……[11] Tỉnh/thành phố:…….

      [12] Điện thoại:……[13] Fax:……..[14] Email:……..

      [15] Đại lý thuế; hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):

      [16] Mã số thuế: …….

      [17] Địa chỉ: ……..

      [18] Quận/huyện: …… [19] Tỉnh/Thành phố: …….

      [20] Điện thoại: ……[21] Fax: ……[22] Email:…….

      [23] Hợp đồng đại lý thuế: số:………ngày………..

      I. TÀI SẢN

      1. Loại tài sản:

      Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):….

      2. Nhãn hiệu:…….

      3. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]:

      4. Nước sản xuất:…….

      5. Năm sản xuất:……..

      6. Thể tích làm việc/Công suất:…….

      7. Trọng tải:…….

      8. Số người cho phép chở (kể cả lái xe):……..

      9. Chất lượng tài sản:………

      10. Số máy:…….

      11. Số khung:……..

      12. Biển kiểm soát:……..

      13. Số đăng ký:……..

      14. Trị giá tài sản (đồng):……..

      (Viết bằng chữ:……..)

      15. Mẫu số hóa đơn:………; 16. Ký hiệu hóa đơn:……… ;

      17. Số hóa đơn:……; 18. Ngày tháng năm: ………/……../……..

      II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN

      1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản:…….

      Mã số thuế (nếu có):………

      2. Địa chỉ:……..

      3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản:……..

      III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):……

      IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:

      Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

      NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

      Họ và tên:

      Chứng chỉ hành nghề số

      …., ngày…… tháng……… năm………

      NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
      (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

      Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY

      Họ và tên:

      Mã hồ sơ:

      B. THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho Cơ quan Thuế):

      1. Trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng):……….

      (Viết bằng chữ:……… )

      2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trước bạ (%)}.

      (Viết bằng chữ:………. )

      Nộp theo chương ……. tiểu mục ……..

      – Số tiền đã nộp (đồng):……..

      (Viết bằng chữ:……. )

      – Số tiền còn phải nộp (đồng):……..

      (Viết bằng chữ:……. )

      3. Thông tin nộp tiền:

      – Địa điểm nộp:…….

      – Tài khoản nộp:……..

      4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày…tháng…năm…

      Quá ngày … tháng … năm … người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

      5. Miễn nộp lệ phí trước bạ (nếu có): thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại

      CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

      …………, ngày……… tháng……… năm ….

      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
      (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

      NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

      (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

      …,. ngày … tháng … năm ……

      C. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):

      1. Số ngày chậm nộp lệ phí trước bạ:………

      2. Số tiền phạt chậm nộp lệ phí trước bạ (đồng):……..

      (Viết bằng chữ:……….. )

      ……, ngày …… tháng ……… năm…

      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      2. Hướng dẫn kê khai lệ phí trước bạ mới nhất:

      Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu tại Phần A của Tờ khai lệ phí trước bạ – Mẫu số 02, áp dụng cho tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất). Trong đó:

      Xem thêm:  Trường hợp nhà, đất được miễn lệ phí trước bạ mới nhất

      [01] Kỳ tính thuế: Tích vào ô theo từng lần phát sinh. Để rõ hơn, khai báo số lần phát sinh trong kỳ tính thuế và điền vào ô tương ứng.

      [02] Lần đầu: Tích vào ô lần đầu nếu đây là lần đầu tiên khai báo với trường hợp phát sinh mới.

      [03] Bổ sung lần thứ: Điền số lần khai bổ sung, nếu có.

      [04] Tên người nộp thuế: Họ và tên chủ tài sản. Để rõ hơn, ghi tên đầy đủ của chủ sở hữu, sử dụng tài sản.

      [05] Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức); trường hợp cá nhân chưa được cấp mã số thuế thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ để cấp mã số thuế cho chủ sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định.

      [06], [07], [08]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ tài sản hoặc Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc giấy tờ định danh khác. Để rõ hơn, ghi chính xác số, ngày cấp và nơi cấp của giấy tờ tương ứng.

      [09], [10], [11] Địa chỉ: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:

      Mục địa chỉ thường trú: Ghi địa chỉ thường trú của chủ tài sản, bao gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện và tỉnh/thành phố.

      Mục địa chỉ liên lạc: Ghi địa chỉ liên lạc của chủ tài sản, bao gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện và tỉnh/thành phố.

      Mục địa chỉ tài sản: Ghi địa chỉ của tài sản, bao gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện và tỉnh/thành phố. Nếu địa chỉ tài sản trùng với địa chỉ thường trú hoặc liên lạc của chủ sở hữu, sử dụng tài sản thì không cần khai báo lại.

      2.1. Chủ tài sản là người Việt Nam:

      Địa chỉ ghi theo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân không phù hợp với địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Sổ hộ khẩu thì khai theo Sổ hộ khẩu hoặc;

      Địa chỉ ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định hoặc;

      Địa chỉ theo trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện.

      Chủ tài sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn giá trị sử dụng).

      2.2. Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể:

      Người nước ngoài đang làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.

      Người nước ngoài đang làm việc hoặc sinh sống tại Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định.

      Bên cạnh đó, cần lưu ý rằng giá trị sử dụng của các giấy tờ được sử dụng để khai báo địa chỉ phải còn hiệu lực và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

      2.3. Chủ tài sản là tổ chức – Ghi theo địa chỉ của tổ chức.

      [12] Điện thoại: Ghi số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã số hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp.

      Xem thêm:  Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ

      [13], [14]: Điền thông tin fax (nếu có), email của người sở hữu, sử dụng tài sản nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).

      [15] Đại lý thuế; hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): Ghi tên Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật.

      [16] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức).

      [17] đến [19]: Ghi thông tin địa chỉ của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.

      [20] Điện thoại: Ghi số điện thoại của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp).

      [21], [22]: Điền thông tin fax (nếu có), email của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).

      [23] Hợp đồng đại lý thuế: Điền các thông tin về số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu, sử dụng tài sản và Đại lý thuế khai thay. Ngoài ra, cần ghi rõ nội dung của hợp đồng như cam kết, điều khoản, giá trị giao dịch, v.v. để đảm bảo tính minh bạch và đầy đủ của hồ sơ.

      3. Mức thu lệ phí trước bạ mới nhất:

      Mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản từ ngày 01/3/2022 được thực hiện theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

      Nhà, đất:

      Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5%. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một ngôi nhà hoặc một miếng đất, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 0,5% giá trị của tài sản đó.

      Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao:

      Mức thu lệ phí trước bạ đối với súng săn và súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một khẩu súng để săn bắn hoặc tập luyện, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 2% giá trị của khẩu súng đó.

      Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay:

      Mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại tàu thủy, thuyền và tàu bay là 1%. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một chiếc tàu thủy, thuyền hoặc tàu bay, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 1% giá trị của phương tiện đó.

      Xe máy:

      Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một chiếc xe máy, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 2% giá trị của xe máy đó.

      Tuy nhiên, còn có một số quy định riêng cho xe máy:

      Nếu bạn là chủ sở hữu một chiếc xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh hoặc thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở, và bạn nộp lệ phí trước bạ lần đầu tiên, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 5% giá trị của xe máy. Điều này có nghĩa là bạn sẽ phải trả nhiều hơn so với những người khác ở các khu vực khác.

      Nếu đây là lần thứ hai trở đi bạn nộp lệ phí trước bạ đối với chiếc xe máy của mình, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 1% giá trị của xe máy đó. Tuy nhiên, nếu bạn đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy của mình là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức hoặc cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 5% giá trị của xe máy đó.

      Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô:

      Xem thêm:  Hướng dẫn cách nộp lệ phí trước bạ xe máy qua mạng online

      Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô là 2%. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một chiếc ô tô hoặc một loại xe tương tự, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 2% giá trị của phương tiện đó.

      Tuy nhiên, cũng có một số quy định riêng cho ô tô:

      Nếu bạn mua một chiếc ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up), bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ lần đầu tiên bằng 10% giá trị của chiếc ô tô đó. Điều này có nghĩa là bạn sẽ phải trả nhiều hơn so với những người khác khi mua các loại xe khác. Trong trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương có thể quyết định điều chỉnh mức thu lên tối đa 50% so với mức thu quy định chung.

      4. Lưu ý:

      Từ ngày 01/3/2022, mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống và giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, ô tô, xe máy sẽ được tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành của các cơ quan chức năng cho đến khi có sự điều chỉnh mới.

      Ngoài ra, để giảm thiểu tình trạng kẹt xe và ô nhiễm môi trường, chính phủ sẽ tiếp tục đầu tư vào các phương tiện giao thông công cộng nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.

      Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước sẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định 103/2021/NĐ-CP đến hết ngày 31/5/2022.

      Ngoài việc tuân thủ luật lệ về lưu thông, chúng ta cần cùng nhau đóng góp để xây dựng một môi trường giao thông an toàn và phát triển bền vững.

      Các loại xe chở hàng pick-up và xe tải VAN dưới 950 kg và từ 5 chỗ ngồi trở xuống phải nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu 60%. Ô tô điện chạy pin: nộp lệ phí trước bạ lần đầu 0% trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/03/2022 và bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi trong 2 năm tiếp theo. Các loại xe khác phải nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% áp dụng trên toàn quốc. Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô được xác định theo loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Tổ chức, cá nhân đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định thì phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân có đăng ký quyền sở hữu trước đó phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2 trở đi. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân không có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở để xác định việc đã đăng ký quyền sở hữu trước đó phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu. Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định nêu trên tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu số 02/LPTB: Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy thuộc chủ đề Khai lệ phí trước bạ, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất

      Bên cạnh các loại thuế mà các cá nhân, thì các khoản phí, lệ phí cũng là các khoản nghĩa vụ bắt buộc mà các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện đối với nhà nước. Hiện nay, lệ phí bao gồm lệ phí môn bài và lệ phí trước bạ. Khi thực hiện nhiệm vụ của mình, các cơ quan thuế có thể ra thông báo về việc nộp tiền lệ phí.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ

      Nghị định 10/2022/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ. Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2022.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách nộp lệ phí trước bạ xe máy qua mạng online

      Hướng dẫn cách nộp lệ phí trước bạ xe máy online. Nộp lệ phí trước bạ xe máy có bắt buộc phải có mã số thuế không? Thủ tục khi mua bán xe máy cùng tỉnh và khác tỉnh.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nhà, đất được miễn lệ phí trước bạ mới nhất

      Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng. Vậy trường hợp nào thì nhà đất được miễn lệ phí trước bạ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất năm 2024

      Lệ phí trước bạ là một khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ, nhà đất (số 01/LPTB) đang được áp dụng hiện nay.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Giới thiệu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất

      Bên cạnh các loại thuế mà các cá nhân, thì các khoản phí, lệ phí cũng là các khoản nghĩa vụ bắt buộc mà các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện đối với nhà nước. Hiện nay, lệ phí bao gồm lệ phí môn bài và lệ phí trước bạ. Khi thực hiện nhiệm vụ của mình, các cơ quan thuế có thể ra thông báo về việc nộp tiền lệ phí.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ

      Nghị định 10/2022/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ. Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2022.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách nộp lệ phí trước bạ xe máy qua mạng online

      Hướng dẫn cách nộp lệ phí trước bạ xe máy online. Nộp lệ phí trước bạ xe máy có bắt buộc phải có mã số thuế không? Thủ tục khi mua bán xe máy cùng tỉnh và khác tỉnh.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nhà, đất được miễn lệ phí trước bạ mới nhất

      Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng. Vậy trường hợp nào thì nhà đất được miễn lệ phí trước bạ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất năm 2024

      Lệ phí trước bạ là một khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ, nhà đất (số 01/LPTB) đang được áp dụng hiện nay.

      Xem thêm

      Tags:

      Khai lệ phí trước bạ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất

      Bên cạnh các loại thuế mà các cá nhân, thì các khoản phí, lệ phí cũng là các khoản nghĩa vụ bắt buộc mà các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện đối với nhà nước. Hiện nay, lệ phí bao gồm lệ phí môn bài và lệ phí trước bạ. Khi thực hiện nhiệm vụ của mình, các cơ quan thuế có thể ra thông báo về việc nộp tiền lệ phí.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ

      Nghị định 10/2022/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ. Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2022.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách nộp lệ phí trước bạ xe máy qua mạng online

      Hướng dẫn cách nộp lệ phí trước bạ xe máy online. Nộp lệ phí trước bạ xe máy có bắt buộc phải có mã số thuế không? Thủ tục khi mua bán xe máy cùng tỉnh và khác tỉnh.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nhà, đất được miễn lệ phí trước bạ mới nhất

      Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng. Vậy trường hợp nào thì nhà đất được miễn lệ phí trước bạ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất năm 2024

      Lệ phí trước bạ là một khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ, nhà đất (số 01/LPTB) đang được áp dụng hiện nay.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ