Mẫu số 02/LPTB là một mẫu tờ khai quan trọng được sử dụng để khai báo và thanh toán lệ phí trước bạ ô tô và xe máy tại Việt Nam. Việc đầy đủ và chính xác các thông tin trên tờ khai này là rất quan trọng để tránh việc phạt tiền hoặc các vấn đề pháp lý khác về sau.
Mục lục bài viết
1. Tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế: □ Theo từng lần phát sinh
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
A. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:
[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):………
[05] Mã số thuế (nếu có):…….
[06] CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy tờ định danh khác:……
[07] Ngày cấp:……[08] Nơi cấp:…….
[09] Địa chỉ:…….
[10] Quận/huyện:……[11] Tỉnh/thành phố:…….
[12] Điện thoại:……[13] Fax:……..[14] Email:……..
[15] Đại lý thuế; hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):
[16] Mã số thuế: …….
[17] Địa chỉ: ……..
[18] Quận/huyện: …… [19] Tỉnh/Thành phố: …….
[20] Điện thoại: ……[21] Fax: ……[22] Email:…….
[23] Hợp đồng đại lý thuế: số:………ngày………..
I. TÀI SẢN
1. Loại tài sản:
Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):….
2. Nhãn hiệu:…….
3. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]:
4. Nước sản xuất:…….
5. Năm sản xuất:……..
6. Thể tích làm việc/Công suất:…….
7. Trọng tải:…….
8. Số người cho phép chở (kể cả lái xe):……..
9. Chất lượng tài sản:………
10. Số máy:…….
11. Số khung:……..
12. Biển kiểm soát:……..
13. Số đăng ký:……..
14. Trị giá tài sản (đồng):……..
(Viết bằng chữ:……..)
15. Mẫu số hóa đơn:………; 16. Ký hiệu hóa đơn:……… ;
17. Số hóa đơn:……; 18. Ngày tháng năm: ………/……../……..
II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN
1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản:…….
Mã số thuế (nếu có):………
2. Địa chỉ:……..
3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản:……..
III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):……
IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số | …., ngày…… tháng……… năm……… NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY
Họ và tên:
Mã hồ sơ: |
B. THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho Cơ quan Thuế):
1. Trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng):……….
(Viết bằng chữ:……… )
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trước bạ (%)}.
(Viết bằng chữ:………. )
Nộp theo chương ……. tiểu mục ……..
– Số tiền đã nộp (đồng):……..
(Viết bằng chữ:……. )
– Số tiền còn phải nộp (đồng):……..
(Viết bằng chữ:……. )
3. Thông tin nộp tiền:
– Địa điểm nộp:…….
– Tài khoản nộp:……..
4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày…tháng…năm…
Quá ngày … tháng … năm … người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
5. Miễn nộp lệ phí trước bạ (nếu có): thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ | …………, ngày……… tháng……… năm …. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) …,. ngày … tháng … năm …… |
C. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):
1. Số ngày chậm nộp lệ phí trước bạ:………
2. Số tiền phạt chậm nộp lệ phí trước bạ (đồng):……..
(Viết bằng chữ:……….. )
……, ngày …… tháng ……… năm… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN |
2. Hướng dẫn kê khai lệ phí trước bạ mới nhất:
Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu tại Phần A của Tờ khai lệ phí trước bạ – Mẫu số 02, áp dụng cho tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất). Trong đó:
[01] Kỳ tính thuế: Tích vào ô theo từng lần phát sinh. Để rõ hơn, khai báo số lần phát sinh trong kỳ tính thuế và điền vào ô tương ứng.
[02] Lần đầu: Tích vào ô lần đầu nếu đây là lần đầu tiên khai báo với trường hợp phát sinh mới.
[03] Bổ sung lần thứ: Điền số lần khai bổ sung, nếu có.
[04] Tên người nộp thuế: Họ và tên chủ tài sản. Để rõ hơn, ghi tên đầy đủ của chủ sở hữu, sử dụng tài sản.
[05] Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức); trường hợp cá nhân chưa được cấp mã số thuế thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ để cấp mã số thuế cho chủ sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định.
[06], [07], [08]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ tài sản hoặc Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc giấy tờ định danh khác. Để rõ hơn, ghi chính xác số, ngày cấp và nơi cấp của giấy tờ tương ứng.
[09], [10], [11] Địa chỉ: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:
Mục địa chỉ thường trú: Ghi địa chỉ thường trú của chủ tài sản, bao gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện và tỉnh/thành phố.
Mục địa chỉ liên lạc: Ghi địa chỉ liên lạc của chủ tài sản, bao gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện và tỉnh/thành phố.
Mục địa chỉ tài sản: Ghi địa chỉ của tài sản, bao gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện và tỉnh/thành phố. Nếu địa chỉ tài sản trùng với địa chỉ thường trú hoặc liên lạc của chủ sở hữu, sử dụng tài sản thì không cần khai báo lại.
2.1. Chủ tài sản là người Việt Nam:
Địa chỉ ghi theo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân không phù hợp với địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Sổ hộ khẩu thì khai theo Sổ hộ khẩu hoặc;
Địa chỉ ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định hoặc;
Địa chỉ theo trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện.
Chủ tài sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn giá trị sử dụng).
2.2. Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể:
Người nước ngoài đang làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
Người nước ngoài đang làm việc hoặc sinh sống tại Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
Bên cạnh đó, cần lưu ý rằng giá trị sử dụng của các giấy tờ được sử dụng để khai báo địa chỉ phải còn hiệu lực và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
2.3. Chủ tài sản là tổ chức – Ghi theo địa chỉ của tổ chức.
[12] Điện thoại: Ghi số điện thoại nhận được tin nhắn
[13], [14]: Điền thông tin fax (nếu có), email của người sở hữu, sử dụng tài sản nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[15] Đại lý thuế; hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): Ghi tên Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật.
[16] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức).
[17] đến [19]: Ghi thông tin địa chỉ của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.
[20] Điện thoại: Ghi số điện thoại của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp).
[21], [22]: Điền thông tin fax (nếu có), email của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[23] Hợp đồng đại lý thuế: Điền các thông tin về số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu, sử dụng tài sản và Đại lý thuế khai thay. Ngoài ra, cần ghi rõ nội dung của hợp đồng như cam kết, điều khoản, giá trị giao dịch, v.v. để đảm bảo tính minh bạch và đầy đủ của hồ sơ.
3. Mức thu lệ phí trước bạ mới nhất:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản từ ngày 01/3/2022 được thực hiện theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Nhà, đất:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5%. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một ngôi nhà hoặc một miếng đất, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 0,5% giá trị của tài sản đó.
Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với súng săn và súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một khẩu súng để săn bắn hoặc tập luyện, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 2% giá trị của khẩu súng đó.
Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại tàu thủy, thuyền và tàu bay là 1%. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một chiếc tàu thủy, thuyền hoặc tàu bay, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 1% giá trị của phương tiện đó.
Xe máy:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một chiếc xe máy, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 2% giá trị của xe máy đó.
Tuy nhiên, còn có một số quy định riêng cho xe máy:
Nếu bạn là chủ sở hữu một chiếc xe máy ở các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh hoặc thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở, và bạn nộp lệ phí trước bạ lần đầu tiên, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 5% giá trị của xe máy. Điều này có nghĩa là bạn sẽ phải trả nhiều hơn so với những người khác ở các khu vực khác.
Nếu đây là lần thứ hai trở đi bạn nộp lệ phí trước bạ đối với chiếc xe máy của mình, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 1% giá trị của xe máy đó. Tuy nhiên, nếu bạn đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy của mình là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức hoặc cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 5% giá trị của xe máy đó.
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô là 2%. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một chiếc ô tô hoặc một loại xe tương tự, bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ bằng 2% giá trị của phương tiện đó.
Tuy nhiên, cũng có một số quy định riêng cho ô tô:
Nếu bạn mua một chiếc ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up), bạn sẽ phải trả một khoản lệ phí trước bạ lần đầu tiên bằng 10% giá trị của chiếc ô tô đó. Điều này có nghĩa là bạn sẽ phải trả nhiều hơn so với những người khác khi mua các loại xe khác. Trong trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương có thể quyết định điều chỉnh mức thu lên tối đa 50% so với mức thu quy định chung.
4. Lưu ý:
Từ ngày 01/3/2022, mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống và giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, ô tô, xe máy sẽ được tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành của các cơ quan chức năng cho đến khi có sự điều chỉnh mới.
Ngoài ra, để giảm thiểu tình trạng kẹt xe và ô nhiễm môi trường, chính phủ sẽ tiếp tục đầu tư vào các phương tiện giao thông công cộng nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước sẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định 103/2021/NĐ-CP đến hết ngày 31/5/2022.
Ngoài việc tuân thủ luật lệ về lưu thông, chúng ta cần cùng nhau đóng góp để xây dựng một môi trường giao thông an toàn và phát triển bền vững.
Các loại xe chở hàng pick-up và xe tải VAN dưới 950 kg và từ 5 chỗ ngồi trở xuống phải nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu 60%. Ô tô điện chạy pin: nộp lệ phí trước bạ lần đầu 0% trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/03/2022 và bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi trong 2 năm tiếp theo. Các loại xe khác phải nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% áp dụng trên toàn quốc. Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô được xác định theo loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Tổ chức, cá nhân đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định thì phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân có đăng ký quyền sở hữu trước đó phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2 trở đi. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân không có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở để xác định việc đã đăng ký quyền sở hữu trước đó phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu. Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định nêu trên tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.