Trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng không lập biên bản thì chủ thể có thẩm quyền sẽ ra quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản. Vậy mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản ra sao, những nội dung liên quan và cách soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản là gì, mục đích của mẫu quyết định xử phạt?
- 2 2. Mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản:
- 4 4. Những quy định liên quan đến quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản:
1. Mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản là gì, mục đích của mẫu quyết định xử phạt?
Theo quy định tại
Mẫu số 20a/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản là văn bản do trưởng phòng thi hành án dân sự lập ra với các nội dung: căn cứ ra quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản, nội dung quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản (thông tin của người bị xử phạt, hành vi xử phạt), mức xử phạt và trách nhiệm thi hành quyết định.
Mục đích của mẫu số 20a/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản: khi cá nhân có các hành vi vi phạm hành chính nhưng thuộc trường hợp không phải lập biên bản thì trưởng phòng thi hành án dân sự sẽ ban hành quyết định này nhằm mục đích
2. Mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản:
Mẫu số 20a/QĐ-PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BTL QK….(BTTM, QCHQ)
PHÒNG THI HÀNH ÁN
——
Số: ……./QĐ-PTHA
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
Căn cứ … Điều … Luật Thi hành án dân sự …………..;
Căn cứ ……… Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ …….. Nghị định số …… ngày … tháng … năm … của Chính phủ.
Tôi: ………………………….., cấp bậc: ……………………., chức vụ: Trưởng phòng.
Đơn vị: Phòng Thi hành án ……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với: Ông (bà)/Tổ chức:
Sinh ngày …… tháng …… năm …….. Quốc tịch: ………..Địa chỉ: …………
Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: ……………. quy định tại Khoản ……. Điều …….. Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ.
Địa điểm xảy ra vi phạm: ……….
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
Hình thức xử phạt chính: ……….
Mức phạt: …………. Bằng chữ: …………..
Hình thức xử phạt bổ sung: …………
Biện pháp khắc phục hậu quả: …………………
Điều 3. Hiệu lực thi hành và thực hiện quyết định xử phạt
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được:
a) Giao cho ông (bà)/tổ chức …………………… để chấp hành quyết định xử phạt.
Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt; trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc nhà nước …………. ……………………. hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là …….. ngày; thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là ………. ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị tạm giữ ……………………. (các loại giấy tờ) để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
b) Gửi cho Kho bạc nhà nước ………………………… để thu tiền phạt./.
Nơi nhận:
– Như Điều 1, 3;
– Cục THA/BQP;
– Viện KSQS.….;
– Lưu: VT, HS, THA;….
TRƯỞNG PHÒNG
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản:
Người soạn thảo Mẫu số 20a/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên của phòng thi hành án;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu số 20a/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản;
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản, nội dung quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản, trách nhiệm liên quan quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản.
Cuối mẫu quyết định cần phải có chữ ký và xác nhận của trưởng phòng cơ quan thi hành án nhằm đảm bảo mẫu quyết định đúng chính xác và đúng thẩm quyền.
4. Những quy định liên quan đến quyết định xử phạt hành chính không lập biên bản:
Theo Điều 56
– Các trường hợp xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản:
+ Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo;
+ Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức;
+ Cùng với các trường hợp trên là điều kiện người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Các trường hợp trên sẽ bị xử lý vi phạm hành chính mà không phải lập biên bản, tuy nhiên đối với các trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.
– Yêu cầu về nội dung đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ:
+ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định;
+ Ghi đầy đủ thông tin của bên vi phạm hành chính họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm;
+ Nội dung qua trọng của quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ là hành vi vi phạm và đặc biệt là phải ghi rõ mức tiền phạt;
+ Đồng thời quyết định cũng phải nêu rõ địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt nhằm đảm bảo một quyết định đúng thẩm quyền và chính xác.
Mức phạt tiền đối với xử lý vi phạm hành chính được quy định theo Luật xử lý vi phạm hành chính là từ 50.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 100.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức. Tuy nhiên đối với mức tiền xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản là từ 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức. Trường hợp số tiền phạt lớn hơn mức này sẽ phải tiến hành lập biên bản xử phạt.
Mức phạt hành chính còn phụ thuộc vào khu vực phạm tội, cụ thể là đối với khu vực nội thành của thành phố trực thuộc trung ương thì mức phạt tiền có thể cao hơn, nhưng tối đa mức phạt trong khu vực này không quá 02 lần mức phạt chung áp dụng đối với cùng hành vi vi phạm trong các lĩnh vực giao thông đường bộ; bảo vệ môi trường; an ninh trật tự, an toàn xã hội.
Cách tính thời gian, thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính được quy định tại Điều 8 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 như sau:
– Thời hạn được hiểu là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác. Thời hạn được xác định để tính chính xác các khoảng thời gian cần phải thực hiện những quy định bắt buộc của pháp luật. Theo đó thì thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.
– Theo cách hiểu của luật thì thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định. Thời hiệu đối với từng trường hợp sẽ có thời hạn khác nhau tùy thuộc vào các quy định của Luật.
Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Bộ Luật dân sự là 01 năm, kể từ ngày ra quyết định. Thời gian ban đêm được tính từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau.
Như vậy, đối với các trường hợp xử phạt vi phạm hành chính không phải lập biên bản thì chủ thể có thẩm quyền ra quyết định xử phạt mà không tiến hành lập biên bản.