Việc miễn (giảm) thuế của mỗi quốc gia là nhằm thực hiện nhiều mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước như: thực hiện khuyến khích kinh tế, khuyến khích đầu tư,... Vậy trong những trường hợp nào thì được xét miễn (giảm) thuế và mẫu quyết định về việc miễn (giảm) thuế được pháp luật quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định về việc miễn (giảm) thuế là gì?
Miễn thuế dưới góc độ pháp lý được hiểu là không áp dụng nghĩa vụ nộp thuế đối với đối tượng nộp thuế do thoả mãn các điều kiện được pháp luật quy định. Đối tượng được miễn thuế là tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế nhưng thoả mãn điều kiện được miễn thuế.
Mẫu số 03/MGTH: Quyết định về việc miễn (giảm) thuế là mẫu bản quyết định được cơ quan có thẩm quyền lập ra để quyết định về việc miễn, giảm thuế cho cá nhân, tổ chức đơn vị doanh nghiệp. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin người được miễn giảm thuê, mã số thuế, tổng số thuế được miễn, giảm…
Mẫu số 03/MGTH: Quyết định về việc miễn (giảm) thuế được cơ quan có thẩm quyền lập ra mà ở đây là cơ quan thuế lập ra để quyết định về việc miễn, giảm thuế cho cá nhân, tổ chức đơn vị doanh nghiệp, Và đây cũng là căn cứ để xác nhận việc cá nhân, người nộp thuế được miễn (giảm) thuế khi tham gia vào quá trình đóng thuế.
2. Mẫu quyết định về việc miễn (giảm) thuế:
Mẫu số 03/MGTH: Quyết định về việc miễn (giảm) thuế được ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Quyết định về việc miễn (giảm) thuế có nội dung cơ bản như sau:
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Số: …
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
…, ngày ……… tháng …….. năm …..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn (giảm) thuế cho…
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
– Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ Quyết định số ….. ngày ….. tháng ….. năm …. của … quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
– Căn cứ văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế số …… ngày … tháng … năm … kèm theo hồ sơ của …..(tên người nộp thuế, mã số thuế)….;
– Theo đề nghị của ……;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Miễn (giảm) thuế cho …..(tên người nộp thuế, mã số thuế)……, với tổng số tiền thuế được miễn (giảm) là: … đồng (bằng chữ:……), trong đó:
Thuế TNDN: … đồng, kỳ tính thuế …
Thuế TTĐB: … đồng, kỳ tính thuế: …
Thuế Tài nguyên: … đồng, kỳ tính thuế: …
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
…(tên người nộp thuế)…, …(trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế) … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như điều 2;
– Lưu VT;….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định về việc miễn (giảm) thuế:
– Ghi rõ tên cơ quan cấp trên;
– Ghi rõ tên có quan ra quyết định miễn thuế;
– Ghi rõ tên cá nhân, tổ chức được miễn (giảm) thuế;
– Phần cuối thủ trưởng cơ quan thuế ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu.
3. Một số quy định về việc miễn (giảm) thuế:
3.1. Các trường hợp miễn thuế, giảm thuế:
Luật Quản lý thuế 2019 quy định những trường hợp được miễn thuế, giảm thuế như sau:
– Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có số tiền thuế phải nộp hàng năm từ 50.000 đồng trở xuống. Trong trường hợp này cơ quan thuế căn cứ sổ thuế để thông báo danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc diện miễn thuế.
– Cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hàng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống. Trong trường hợp này người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
– Các trường hợp được miễn thuế, giảm thuế theo quy định của từng luật cụ thể về thuế: Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt,…
3.2. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm
– Tờ khai thuế
– Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế được miễn, giảm
Đối với trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế
– Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế đề nghị miễn, giảm
– Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế đề nghị miễn, giảm.
Tại Điểm b Khoản 1 Điều 46 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, có quy định chi tiết về hồ sơ miễn giảm thuế như sau:
Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn
– Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn.
– Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này;
Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quan giám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản.
Trường hợp thiệt hại về hàng hoá, dịch vụ: người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định và cơ quan giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo quy định của pháp luật.
Trường hợp thiệt hại về đất đai, hoa màu thì cơ quan tài chính có trách nhiệm xác định.
– Chứng từ bồi thường của cơ quan bảo hiểm (nếu có) hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có).
– Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn.
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn
– Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
– Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế.
– Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có).
– Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
Đối với người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo
– Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản chụp hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh.
– Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y tế cấp; hoặc hóa đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sỹ.
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
c) Nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế
Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo nơi nộp hồ sơ miễn, giảm thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
3.3. Nộp, tiếp nhận và xử lý hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:
Vấn đề này được pháp luật quy định đối như sau:
Nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
Đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:
– Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ được nộp tại cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết
– Đối với các loại thuế khác thì hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Các hình thức nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế
– Gửi hồ sơ qua đường bưu chính
– Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Thông báo tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.
Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.
Cơ sở pháp lý:
-Luật quản lý thuế 2019;
– Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.