Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhằm đáp ứng nhu cầu an sinh xã hội, luật bảo hiểm xã hội quy định cụ thể về chế độ trợ cấp mai táng đối với đối tượng đóng bảo hiểm xã hội. Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng:
      • 4 4. Một số quy định của pháp luật về trợ cấp mai táng:
      • 5 5. Một số quy định của pháp luật về trợ cấp tuất hàng tháng:

      1. Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng là gì?

      Theo quy định của pháp luật, mai táng là thực hiện việc lưu giữ thi hài hoặc hài cốt, tro cốt của người chết ở một địa điểm dưới mặt đất. Khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội chết và đáp ứng đủ các điều kiện được hưởng trợ cấp mai táng thì sẽ được các cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trợ cấp phí mai táng. Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng ra đời trong hoàn cảnh đó và có những vai trò, ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn đời sống.

      Mẫu số 08-HSB: Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng là biểu mẫu về trợ cấp an táng cho người tham gia bảo hiểm của cơ quan bảo hiểm xã hội. Mẫu nêu rõ thông tin về căn cứ hưởng trợ cấp mai táng, giải quyết trợ cấp mai táng, nơi nhận trợ cấp, người đứng tên nhận trợ cấp,… Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng được ban hành theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH của bảo hiểm xã hội quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

      2. Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng:

      BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

      BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP…..

      ——–

      Số: ………../QĐ-BHXH

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————-

      ….., ngày …. tháng …. năm .….

      TRỢ CẤP MAI TÁNG

      SỐ SỔ BHXH…………….

      SỐ ĐỊNH DANH…………….

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc hưởng trợ cấp mai táng

      GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ ……………

      Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;

      Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm …. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ……..;

      Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà ……………. chết ngày …. tháng … năm ……,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Giải quyết trợ cấp mai táng đối với thân nhân ông/bà …………………… số sổ BHXH ………….

      – Mức trợ cấp mai táng: ……………….. đồng.

      – Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): ………………….. đồng.

      – Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): ……………………… đồng.

      Tổng số tiền trợ cấp: ………………….. đồng.

      (Số tiền bằng chữ ………………đồng).

      – Người đứng tên nhận trợ cấp: …………………; là (1)……………………. của ông/bà có tên trên.

      – Nơi nhận trợ cấp: ………………….

      Xem thêm:  Trợ cấp mai táng phí đối với người có công với cách mạng

      Điều 2. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH (2)…………………. và người đứng tên nhận trợ cấp nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

      Nơi nhận:

      – (3) ……………………………….;

      – BHXH………………………….;

      – Lưu hồ sơ (2 bản).

      GIÁM ĐỐC

      (ký, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng:

      (1) Ghi theo mối quan hệ với người chết;

      (2) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện;

      (3) Ghi tên người đứng nhận trợ cấp.

      4. Một số quy định của pháp luật về trợ cấp mai táng:

      – Căn cứ pháp lý:

      Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

      Nghị định 115/2015/NĐ-CP.

      – Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về vấn đề trợ cấp mai táng có nội dung như sau:

      “Điều 66. Trợ cấp mai táng

      1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:

      a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

      b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

      2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.

      3. Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.”

      Như vậy, căn cứ vào khoản 6 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội 2014, người lao động thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì khi chết người lo mai táng sẽ được nhận khoản trợ cấp này:

      + Thứ nhất là người lao động là công dân Việt Nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên.

      + Thứ hai, người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      + Thứ ba, người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

      – Cũng theo quy định của Điều này, thân nhân của những đối tượng trên được hưởng trợ cấp mai táng:

      “Thân nhân là con đẻ, con nuôi, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng của người tham gia bảo hiểm xã hội hoặc thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.”

      Xem thêm:  Điều kiện xét tặng nhà tình nghĩa

      Mức trợ cấp mai táng:

      Theo quy định của pháp luật, trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động thuộc các trường hợp trên chết.

      Trong trường hợp những người này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng mức trợ cấp trên tại tháng Tòa án tuyên bố là đã chết.

      Hiện nay mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng. Nếu người lao động chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 x 1,49 triệu đồng = 14,9 triệu đồng.

      – Trợ cấp mai táng đối với thân nhân người lao động có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:

      Người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 115/2015/NĐ-CP:

      + Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;

      + Người lao động có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên;

      + Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      + Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

      Người lao động thuộc trường hợp trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng mức trợ cấp bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng Tòa án tuyên bố là đã chết.

      5. Một số quy định của pháp luật về trợ cấp tuất hàng tháng:

      – Căn cứ pháp lý:

      Điều 67, 68 Luật bảo hiểm xã hội 2014.

      Khoản 4 Điều 12 Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

      Điều 25, 26 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH của bộ lao động thương binh và xã hội.

      – Về điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng:

      Người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì thân nhân đủ điều kiện được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng:

      + Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên;

      Trường hợp người lao động còn thiếu tối đa không quá 6 tháng để đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, thì thân nhân được đóng tiếp một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất với mức đóng hằng tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trước khi chết;

      + Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      Xem thêm:  Thương binh khi mất có được công nhận là liệt sĩ?

      + Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

      + Đang hưởng lương hưu mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên.

      – Về đối tượng được hưởng:

      Là thân nhân của những người lao động kể trên, bao gồm:

      + Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

      + Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

      + Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

      + Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

      Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d kể trên phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

      – Về mức hưởng:

      Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

      Trường hợp một người chết thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp nếu trên.

      – Về thời điểm hưởng:

      Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà người lao động kể trên chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng thuộc chủ đề Thủ tục trợ cấp mai táng phí, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận?

      Trợ cấp mai táng là gì? Trợ cấp mai táng có tên trong tiếng Anh là gì? Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận trợ cấp mai táng?

      ảnh chủ đề

      Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      Như đã biết thì chế độ mai táng phí là khoản tiền được hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất mà pháp luật quy định. Vậy Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng, điều kiện và thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí

      Bảo hiểm xã hội luôn là chính sách cốt lõi của hệ thống chính sách an sinh xã hội của bất kỳ quốc gia hay hệ thống xã hội nào. Trong đó trợ cấp mai táng phí là một loại phí trợ cấp trong nguồn thu chi quỹ bảo hiểm xã hội nhằm sử dụng trong lúc người đóng bảo hiểm xã hội chết.

      ảnh chủ đề

      Thời gian giải quyết tiền tử tuất và mai táng phí là bao lâu?

      Tiền tử tuất và mai táng phí là một trong những khoản được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả cho người thân của người tham gia đóng bảo hiểm xã hội nếu như đáp ứng đủ các điều kiện. Để nhận được khoản tiền này, thân nhân của người tham gia BHXH phải làm và nộp hồ sơ. Vậy thời gian giải quyết tiền tử tuất và mai táng phí là bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng hưu trí

      Theo quy định của pháp luật, trợ cấp mai táng hay còn được gọi là chế độ mai táng phí là khoản trợ cấp thuộc chế độ tử tuất khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội. Dưới đây là quy định của pháp luật về thành phần hồ sơ, trình tự và thủ tục hưởng mai táng phí đối với các đối tượng hưu trí khi qua đời.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg

      Chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện xét tặng nhà tình nghĩa

      Điều kiện xét tặng nhà tình nghĩa. Đối tượng và điều kiện để xét tặng nhà tình nghĩa.

      ảnh chủ đề

      Trợ cấp mai táng phí đối với người có công với cách mạng

      Pháp luật quy định người có công với cách mạng luôn được hưởng những chế độ ưu đãi nhất định, trong đó có chế độ trợ cấp mai táng phí. Vậy thì, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về vấn đề trợ cấp mai táng phí đối với người có công với cách mạng?

      ảnh chủ đề

      Thương binh khi mất có được công nhận là liệt sĩ?

      Thương binh khi mất có được công nhận là liệt sĩ? Chế độ trợ cấp đối với thân nhân của thương binh mất suy giảm khả năng lao động do thương tật từ 61% trở lên mất.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận?

      Trợ cấp mai táng là gì? Trợ cấp mai táng có tên trong tiếng Anh là gì? Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận trợ cấp mai táng?

      ảnh chủ đề

      Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      Như đã biết thì chế độ mai táng phí là khoản tiền được hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất mà pháp luật quy định. Vậy Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng, điều kiện và thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí

      Bảo hiểm xã hội luôn là chính sách cốt lõi của hệ thống chính sách an sinh xã hội của bất kỳ quốc gia hay hệ thống xã hội nào. Trong đó trợ cấp mai táng phí là một loại phí trợ cấp trong nguồn thu chi quỹ bảo hiểm xã hội nhằm sử dụng trong lúc người đóng bảo hiểm xã hội chết.

      ảnh chủ đề

      Thời gian giải quyết tiền tử tuất và mai táng phí là bao lâu?

      Tiền tử tuất và mai táng phí là một trong những khoản được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả cho người thân của người tham gia đóng bảo hiểm xã hội nếu như đáp ứng đủ các điều kiện. Để nhận được khoản tiền này, thân nhân của người tham gia BHXH phải làm và nộp hồ sơ. Vậy thời gian giải quyết tiền tử tuất và mai táng phí là bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng hưu trí

      Theo quy định của pháp luật, trợ cấp mai táng hay còn được gọi là chế độ mai táng phí là khoản trợ cấp thuộc chế độ tử tuất khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội. Dưới đây là quy định của pháp luật về thành phần hồ sơ, trình tự và thủ tục hưởng mai táng phí đối với các đối tượng hưu trí khi qua đời.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg

      Chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện xét tặng nhà tình nghĩa

      Điều kiện xét tặng nhà tình nghĩa. Đối tượng và điều kiện để xét tặng nhà tình nghĩa.

      ảnh chủ đề

      Trợ cấp mai táng phí đối với người có công với cách mạng

      Pháp luật quy định người có công với cách mạng luôn được hưởng những chế độ ưu đãi nhất định, trong đó có chế độ trợ cấp mai táng phí. Vậy thì, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về vấn đề trợ cấp mai táng phí đối với người có công với cách mạng?

      ảnh chủ đề

      Thương binh khi mất có được công nhận là liệt sĩ?

      Thương binh khi mất có được công nhận là liệt sĩ? Chế độ trợ cấp đối với thân nhân của thương binh mất suy giảm khả năng lao động do thương tật từ 61% trở lên mất.

      Xem thêm

      Tags:

      Thủ tục trợ cấp mai táng phí

      Trợ cấp mai táng phí


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận?

      Trợ cấp mai táng là gì? Trợ cấp mai táng có tên trong tiếng Anh là gì? Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận trợ cấp mai táng?

      ảnh chủ đề

      Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      Như đã biết thì chế độ mai táng phí là khoản tiền được hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất mà pháp luật quy định. Vậy Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng, điều kiện và thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí

      Bảo hiểm xã hội luôn là chính sách cốt lõi của hệ thống chính sách an sinh xã hội của bất kỳ quốc gia hay hệ thống xã hội nào. Trong đó trợ cấp mai táng phí là một loại phí trợ cấp trong nguồn thu chi quỹ bảo hiểm xã hội nhằm sử dụng trong lúc người đóng bảo hiểm xã hội chết.

      ảnh chủ đề

      Thời gian giải quyết tiền tử tuất và mai táng phí là bao lâu?

      Tiền tử tuất và mai táng phí là một trong những khoản được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả cho người thân của người tham gia đóng bảo hiểm xã hội nếu như đáp ứng đủ các điều kiện. Để nhận được khoản tiền này, thân nhân của người tham gia BHXH phải làm và nộp hồ sơ. Vậy thời gian giải quyết tiền tử tuất và mai táng phí là bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng hưu trí

      Theo quy định của pháp luật, trợ cấp mai táng hay còn được gọi là chế độ mai táng phí là khoản trợ cấp thuộc chế độ tử tuất khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội. Dưới đây là quy định của pháp luật về thành phần hồ sơ, trình tự và thủ tục hưởng mai táng phí đối với các đối tượng hưu trí khi qua đời.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg

      Chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện xét tặng nhà tình nghĩa

      Điều kiện xét tặng nhà tình nghĩa. Đối tượng và điều kiện để xét tặng nhà tình nghĩa.

      ảnh chủ đề

      Trợ cấp mai táng phí đối với người có công với cách mạng

      Pháp luật quy định người có công với cách mạng luôn được hưởng những chế độ ưu đãi nhất định, trong đó có chế độ trợ cấp mai táng phí. Vậy thì, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về vấn đề trợ cấp mai táng phí đối với người có công với cách mạng?

      ảnh chủ đề

      Thương binh khi mất có được công nhận là liệt sĩ?

      Thương binh khi mất có được công nhận là liệt sĩ? Chế độ trợ cấp đối với thân nhân của thương binh mất suy giảm khả năng lao động do thương tật từ 61% trở lên mất.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ