Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật

  • 24/08/202424/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    24/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cơ quan có thẩm quyền (Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao) theo quy định có thể ra quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật. Vậy mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ bao gồm những nội dung gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật:
      • 3 3. Quy định về trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật:

      1. Mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật là gì?

      Mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật là mẫu quyết định do cơ quan Viện kiểm sát ban hành khi nhận thấy có dấu hiệu tạm giam người không có căn cứ và trái pháp luật. Bởi lẽ, Khi tiến hành tạm giữ, tạm giam thì việc tạm giữ tạm giam phải tuân thủ theo các nguyên tắc về tạm giữ, tạm giam mà pháp luật đã quy định, đó là những nguyên tắc: tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm quyền con người, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, việc tạm giữ, tạm giam phải bảo đảm cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam thực hiện quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân nếu không bị hạn chế bởi Luật này và luật khác có liên quan, thực hiện nghiêm chỉnh lệnh, quyết định về tạm giữ, tạm giam, trả tự do của cơ quan, người có thẩm quyền.

      Việc tạm giữ, tạm giam phải bảo đảm nhân đạo; không tra tấn, truy bức, dùng nhục hình hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tạm giữ, người bị tạm giam. Đối với những việc tạm giữ, tạm giam là một trong những biện pháp ngăn chặn nhằm ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm gây nguy hiểm cho xã hội, gây phương hại đến quyền và lợi ích của người khác, tuy nhiên, căn cứ vào tính chất, mức độ của hành vi phạm tội, độ tuổi, giới tính, sức khỏe; bảo đảm bình đẳng giới, quyền, lợi ích chính đáng của phụ nữ, trẻ em và các đặc điểm nhân thân khác của người bị tạm giữ, người bị tạm giam khi áp dụng các biện pháp quản lý. Do đó, khi cơ quan Viện kiểm sát nhận thấy có dấu hiệu tạm giữ người không có căn cứ và trái pháp luật thì sẽ ra quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật.

      Mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật là mẫu văn bản được dùng để đưa ra quyết định về việc trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật. Mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật nêu rõ thông tin về người bị tạm giữ hoặc người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật có lý lịch( họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, nơi cư trú, thời gian bị bắt, lý do bị bắt). Mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền tiến hành trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật.

      Việc trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái phép là hoàn toàn phù hợp bởi lẽ, việc tạm giam người không có căn cứ và trái pháp luật là hành vi vi phạm đến nguyên tắc quản lý thi hành tạm giữ, tạm giam. Sau khi có quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật thì người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật sẽ được trả tự do và được thực hiện các quyền công dân của họ theo quy định của pháp luật.

      2. Mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————————-

      ……., ngày…tháng…năm…

      QUYẾT ĐỊNH

      Trả tự do cho người bị tạm giữ hoặc người bị tạm giam(4) 

      không có căn cứ và trái pháp luật

      VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT …(2) …

      Căn cứ khoản 2 Điều 22 và Điều 24 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;

      Căn cứ khoản 2 Điều 42 và Điều 43 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam;

      Xét thấy, (phân tích và nêu rõ lý do)………….(5)………….,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Trả tự do ngay cho người bị tạm giữ hoặc người bị tạm giam.(4)  không có căn cứ và trái pháp luật có lý lịch dưới đây:

      Họ và tên: ………..; Giới tính:……

      Tên gọi khác:…..

      Sinh ngày……tháng……..năm……… tại:…

      Quốc tịch:…….; Dân tộc:…; Tôn giáo:………….

      Nghề nghiệp:……..

      Nơi cư trú:…………

      Bắt ngày…..tháng…..năm…..; Lý do bắt:………

      Điều 2. (Thủ trưởng cơ sở giam giữ)(6) ….……có trách nhiệm thi hành ngay kể từ khi nhận được Quyết định này, nếu người bị tạm giữ hoặc người bị tạm giam(4)   không bị giam giữ về một hành vi vi phạm pháp luật khác./.

      Nơi nhận:

      – (Thủ trưởng cơ sở giam giữ)….(6) ….

       (để thực hiện);

      – VKS…(1) .. (thay báo cáo);

      – Lưu: VT, hồ sơ kiểm sát.

      VIỆN TRƯỞNG(7)

      (ký tên và đóng dấu)

      Hướng dẫn sử dụng mẫu quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật.

      (1): Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

      (2): Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này

      (3): Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành – đơn vị phụ trách (nếu có)

      (4): Tên của Mẫu được chỉnh sửa theo từng trường hợp cụ thể: tạm giữ hoặc tạm giam

      (5): Nêu đánh giá của Viện kiểm sát về tính không có căn cứ và trái pháp luật, viện dẫn điều luật

      (6): Trưởng nhà tạm giữ hoặc Giám thị trại tạm giam hoặc Trưởng buồng tạm giữ thuộc Đồn biên phòng

      (7): Thẩm quyền ký thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế Công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự

      3. Quy định về trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật:

      Trong những trường hợp bắt người tạm giam nhưng không có đầy đủ căn cứ và trái pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền buộc phải ra quyết định trả tự do cho người bị tạm giam không có căn cứ và trái pháp luật để trả cho họ tự do, theo đó là những trường hợp:

      – Trường hợp 1: Khi tiến hành kiểm sát tạm giữ, tạm giam, quản lý và giáo dục người chấp hành án phạt tù, nếu phát hiện người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù thuộc trường hợp Viện kiểm sát không phê chuẩn lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp.

      – Trường hợp 2: Người bị tạm giữ không có quyết định của cơ quan và người có thẩm quyền

      – Trường hợp 3: Người đã được Viện kiểm sát hủy bỏ quyết định tạm giữ, người bị tạm giữ đã có quyết định trả tự do.

      – Trường hợp 4: Người mà Viện kiểm sát không phê chuẩn gia hạn tạm giữ.

      – Trường hợp 5: Người bị tạm giam nhưng không có lệnh, lệnh không có phê chuẩn của Viện kiểm sát (đối với những trường hợp luật quy định phải có phê chuẩn của Viện kiểm sát)

      – Trường hợp 6: Người đã chấp hành xong thời hạn phạt tù ghi trong bản án nếu họ không bị tạm giam về một hành vi phạm tội khác; người đã có quyết định giảm hết thời hạn chấp hành án phạt tù còn lại.

      – Trường hợp 7: Người đã được Viện kiểm sát quyết định không gia hạn tạm giam.

      – Trường hợp 8: người đã có quyết định huỷ bỏ việc tạm giam.

      – Trường hợp 9: Người đã có quyết định trả tự do hoặc áp dụng biện pháp ngăn chặn khác.

      – Trường hợp 10: Người đã có quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án mà không bị giam giữ về hành vi phạm tội khác.

      – Trường hợp 11: Người đã được Tòa án xét xử và quyết định trả tự do; tuyên không phạm tội, được miễn trách nhiệm hình sự; miễn hình phạt, hình phạt không phải là tù giam, thời hạn phạt tù bằng hoặc ngắn hơn thời gian đã bị tạm giam;

      – Trường hợp 12: Người đã có quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện; người đã có quyết định đặc xá của Chủ tịch nước; người đã có quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù; người đã có quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án.

      – Trường hợp 13:  Người đã có quyết định miễn chấp hành án phạt tù; người bị bắt thi hành bản án đã hết thời hiệu theo quy định của Bộ luật Hình sự.

      – Bên cạnh đó, tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về trả tự do bị cáo, theo đó, trong những trường hợp mà bị cáo đang bị tạm giam, mà không bị phạm tội khác được trả tự do ngay tại phiên toà, đó là những trường hợp: (1) Bị cáo không có tội, (2) Thời hạn phạt tù bằng hoặc ngắn hơn thời gian bị cáo đã bị tạm giam, (3)  Bị cáo được miễn trách nhiệm hình sự hoặc được miễn hình phạt, (4) Bị cáo bị xử phạt tù nhưng được hưởng án treo, (5) Bị cáo bị xử phạt bằng hình phạt không phải là hình phạt tù.

      – Cơ sở pháp lý: 

      + Bộ luật tố tụng hình sự 2015.

      + Luật thi hành tạm giam tạm giữ 2015.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34145