Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải thì cần phải ra quyết định tịch thu. Vậy mẫu quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải ra sao, những nội dung liên quan và cách soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải là gì?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải như sau:
“2. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn từ 01 tháng đến 24 tháng;
b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 tháng đến 24 tháng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.”
Như vậy, có thể hiểu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là một trong những hình thức xử phạt bổ sung khi cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính có tang vật hoặc sử dụng các phương tiện để thực hiện hành vi vi phạm.
Mẫu quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải là văn bản do người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính ra quyết định với các nội dung bao gồm các căn cứ pháp luật để đưa ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải, nội dung quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải bao gồm các lý do tịch thu, xử lý tang vật tích thu, hiệu lực của quyết định tịch thu.
Mục đích mẫu quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải: khi có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải xảy ra thì cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính sẽ tiến hành xử phạt và trường hợp cần phải tịch thu tang vật thì người có thẩm quyền sẽ ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải nhằm mục đích tịch thu tang vật.
2. Mẫu quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
(2)………….., ngày …. tháng … năm …….
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải *
Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………/BB-VPHC lập ngày ……./……. /……;
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính, số ………/BB-XM lập ngày …../…. /……. (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …………/QĐ-GQXP ngày ……/……/…….. (nếu có),
Tôi:…………
Chức vụ (3): ……………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.
1. Lý do không ra quyết định xử phạt (4): ……….
2. Số tang vật vi phạm hành chính nêu trên được chuyển đến (5):………… để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Tài liệu kèm theo (6): ………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được gửi cho (7) …………… để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
* Mẫu này được sử dụng để tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định:
Người soạn thảo Mẫu quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải, nội dung quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.
Hướng dẫn soạn thảo chi tiết:
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(5) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị nơi tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(6) Ghi rõ các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính giấy phép, chứng chỉ hành nghề; biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,….
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
4. Quy định về tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải:
Các trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải quy định tại Khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 và Điều 6 Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải như sau:
– Tịch thu tang vật để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt.
Nếu người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ để định giá tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc có thể ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm và thành lập Hội đồng định giá.
– Tịch thu tang vật để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì cá nhân tổ chức sẽ sử dụng tang vật gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.
– Tịch thu tang vật để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt, cụ thể tạm giữ giấy phép lái xe hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến tang vật, phương tiện cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt.
Các trường hợp tịch thu tang vật nêu trên được sử dụng để thực hiện các hành vi vi phạm sau:
– Cố tình sử dụng giấy tờ tẩy xóa, sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ đề nghị công bố mở cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, cầu cảng, bến cảng.
– Không chấp hành việc kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn phương tiện khi có tín hiệu, hiệu lệnh yêu cầu kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn phương tiện; chuyển tải hoặc dùng các thủ đoạn khác để trốn tránh việc phát hiện phương tiện chở quá tải, quá khổ.
– Điều khiển ô tô và các loại phương tiện tương tự ô tô mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/01 lít khí thở;
– Điều khiển ô tô và các loại phương tiện tương tự ô tô mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/01 lít khí thở;
– Người điều khiển ô tô và các loại phương tiện tương tự ô tô mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/01 lít khí thở.
– Cố tình sử dụng một trong các giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển.
– Hành vi cố tình sử dụng giấy tờ tẩy xóa, sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ đề nghị công bố mở cảng cạn.
– Cố tình khai báo sai lệnh thông tin; sử dụng giấy tờ tẩy xóa, sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận của tàu thuyền.
– Sử dụng chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên của người khác để làm việc trên tàu;
– Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên.
– Cố tình sử dụng một trong các giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo trong hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ kinh doanh có điều kiện.
– Cố tình sử dụng một trong các giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo trong hồ sơ đề nghị giao tuyến dẫn tàu hoặc hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải cũng như cách soạn thảo văn bản.
Cơ sở pháp lý:
– Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, sửa đổi bổ sung 2020;
– Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.