Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính là gì? Mẫu quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính (MQĐ 13) và hướng dẫn cách soạn thảo?
Trong hệ thống các hình thức xử phạt vi phạm hành chính, thì tịch thu tang vật vi phạm hành chính là một hình thức quan trọng. Khi có các dấu hiệu áp dụng tịch thu tang vật vi phạm hành chính thì cơ quan nhà nước sẽ ra Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính đó.
Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568
* Cơ sở pháp lý:
– Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
– Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
– Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
– Thông tư số 78/2019/TT- BQP ngày 11 tháng 06 năm 2019 của Bộ Quốc phòng quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Mục lục bài viết
1. Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính là gì?
Xử phạt vi phạm hành chính là một trong những nội dung rất quan trọng của hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Xử lý vi phạm hành chính bao gồm nhiều hoạt động khác nhau do các cơ quan nhà nước, chủ thể có thẩm quyền thực hiện, đó có thể là việc áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm hành chính; áp dụng các biện pháp như biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra; áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và đảm bảo việc xử lý vi phạm hành chính; áp dụng các biện pháp
Trong đó, xử phạt vi phạm hành chính là hoạt động cưỡng chế hành chính mang tính quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước, cán bộ nhà nước có thẩm quyền tiến hành áp dụng các chế tài hành chính nhằm mục đích trừng phạt đối với các cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
Xem thêm: Quy trình tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như thế nào?
Tại Khoản 1 Điều 21 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định:
“1. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính (sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính);
đ) Trục xuất.”
Theo quy định này thì tịch thu tang vật vi phạm hành chính là một trong các hình thức xử phạt vi phạm hành chính. Nội dung của hình thức này đó chính là việc tước bỏ quyền sở hữu của người vi phạm chuyển sang sở hữu của nhà nước (sung vào công quỹ nhà nước) những vật, tiền, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Đối với các vật, tiền, phương tiện thuộc sở hữu Nhà nước hoặc thuộc sở hữu hợp pháp của người khác bị cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép thì không tịch thu mà trả lại cho chủ nhân hoặc người quản lý hợp pháp của chúng. Hình thức xử phạt tịch thu tang vật vi phạm hành chính có thể là hình thức chính xử phạt vi phạm hành chính hoặc là hình thức bổ sung cho việc xử phạt vi phạm hành chính bên cạnh hình phạt cảnh cáo và hình phạt tiền.
Xem thêm: Mua xe bị tịch thu sung công quỹ nhà nước có hợp pháp được không?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 81/2013/NĐ- CP quy định thì hình thức tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính mà:
“a) Vi phạm nghiêm trọng được thực hiện do lỗi cố ý;
b) Vật, tiền, hàng hóa, phương tiện là tang vật trực tiếp của vi phạm hành chính hoặc được trực tiếp sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính, mà nếu không có vật, tiền, hàng hóa, phương tiện này, thì không thể thực hiện được hành vi vi phạm.
Trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là ma túy, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, giá trị văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm, vật thuộc loại cấm lưu hành, thì phải quy định tịch thu.”
Đối với các trường hợp trên, chủ thể có thẩm quyền sẽ xem xét về vai trò của tang vật trong việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính của các chủ thể, sau đó quyết định áp dụng về việc áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật vi phạm hành chính. Lúc này các chủ thể sẽ ban hành Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính. Do đó, thì Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính là văn bản do chủ thể có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ban hành quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính của chủ thể vi phạm hành chính khi đáp ứng các điều kiện luật định.
Hiện nay có hai dạng Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính đó là Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính dùng trong trường hợp ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính là Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính dùng trong trường hợp không ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính (MQĐ 13) là mẫu Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính dùng trong trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính mà không ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính (MQĐ 13) được dùng để thể hiện quyết định tịch thu các tang vật vi phạm hành chính của các chủ thể có thẩm quyền. Đây chính là căn cứ để các chủ thể có liên quan thực hiện hoạt động tịch thu tang vật vi phạm hành chính. Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính này được gửi đến các chủ thể có liên quan như chủ thể bị tịch thu, chủ thể tiến hành thi hành quyết định,…Văn bản này được dùng trong hoạt động xử lý vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng.
Xem thêm: Mẫu đơn xin nhận lại xe, giấy tờ xe bị tạm giữ, đơn xin nhận lại tang vật
Trong Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính thể hiện các nội dung như chủ thể ban hành quyết định, căn cứ ban hành quyết định, chủ thể bị tịch thu tang vật vi phạm hành chính, tang vật bị tịch thu,…
2. Mẫu Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính (MQĐ 13):
Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính (MQĐ 13) được quy định trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 78/2019/TT- BQP ngày 11 tháng 06 năm 2019 của Bộ Quốc phòng quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Mẫu Quyết định như sau:
MQĐ13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH(1)
——-
Số: ………../QĐ-TTTV
Xem thêm: Tang vật là gì? Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
…..(2)…., ngày … tháng … năm …..
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính*
Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……./BB-VPHC lập ngày…./…/…..;
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số ……./BB-XM lập ngày …../…../…(nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-GQXP ngày …./…./…. (nếu có),
Tôi: …., cấp bậc: …, chức vụ (3): …., đơn vị (3): ……
Xem thêm: Quản lý thị trường có được tịch thu hàng hóa không có hóa đơn?
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.
1. Lý do không ra quyết định xử phạt(4): …
2. Số tang vật vi phạm hành chính nêu trên được chuyển đến(5): …… để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Tài liệu kèm theo(6): ……
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được gửi cho(7) …. để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
Xem thêm: Có được mua xe bị tịch thu sung công quỹ?
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH(8)
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ cấp bậc, họ tên)
3. Hướng dẫn cách lập quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính:
Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính (MQĐ 13) được Bộ Quốc phòng hướng dẫn soạn thảo như sau:
* Mẫu này được sử dụng để tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định.
Xem thêm: Trình tự, thủ tục xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu
(4) Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(5) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị nơi tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(6) Ghi rõ các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,….
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(8) Ghi chức vụ người ra quyết định./.
Xem thêm: Quy định về tạm giữ tang vật, thu thập vật chứng trong vụ án hình sự