Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự khi bản án được ban hành thì cơ quan thi hành án dân sự cần phải thực hiện quyết định của bản án đó. Trong quá trình này thì mẫu quyết định thi hành án theo yêu cầu ra đời. Vậy, mẫu quyết định thi hành án theo yêu cầu có nội dung ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định thi hành án theo yêu cầu là gì?
Sau khi có bản án dân sự của
Mẫu quyết định thi hành án theo yêu cầu là mẫu bản quyết định được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra nhằm mục đích để đưa ra quyết định về việc thi hành án theo yêu cầu. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin người bị thi hành án, căn cứ pháp lý, nội dung quyết định thi hành án theo yêu cầu, thông tin các chủ thể có trách nhiệm thi hành quyết định thi hành án theo yêu cầu,… Mẫu được ban hành theo Thông tư 96/2016/TT-BQP quy định về công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành.
2. Mẫu quyết định thi hành án theo yêu cầu:
Mẫu số 01/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ)
PHÒNG THI HÀNH ÁN
Số: …………/QĐ-PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày ….. tháng ….. năm ……
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành án theo yêu cầu
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ … Điều … Luật Thi hành án dân sự ….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……. ngày ….. tháng ….. năm …… của
Căn cứ Quyết định về việc ủy thác số … ngày….tháng… năm …… của (nếu có) ………
Xét (đơn) yêu cầu thi hành án của ……;
Địa chỉ: ……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thi hành án đối với: …. Sinh ngày ……
Địa chỉ: …….
Các khoản phải thi hành: ……..
Người phải thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– TAQSTW;
– Cục THA/BQP;
– Viện KSQS.….;
– Lưu: VT, HS, THA;….
TRƯỞNG PHÒNG
(ký tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thi hành án theo yêu cầu:
– Phần mở đầu:
+ Mẫu số 01/QĐ-PTHA.
+ Thông tin phòng thi hành án.
+ Ghi đầy đủ nội dung bao gồm Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Thời gian và địa điểm lập quyết định thi hành án theo yêu cầu.
+ Ghi rõ tên biên bản cụ thể là quyết định thi hành án theo yêu cầu.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Căn cứ pháp lý ban hành quyết định thi hành án theo yêu cầu.
+ Xét (đơn) yêu cầu thi hành án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Nội dung quyết định thi hành án theo yêu cầu.
+ Thông tin về cơ quan có trách nhiệm thi hành quyết định thi hành án theo yêu cầu.
+ Hiệu lực quyết định thi hành án theo yêu cầu.
– Phần cuối biên bản:
+ Thông tin nơi nhận quyết định thi hành án theo yêu cầu.
+ Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu của trưởng phòng cơ quan.
4. Quy định của pháp luật về thủ tục yêu cầu thi hành án dân sự:
Theo quy định tại Điều 7
– Thứ nhất: Người được thi hành án có các quyền cụ thể sau đây:
+ Người được thi hành án có quyền yêu cầu thi hành án, đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định, áp dụng biện pháp bảo đảm, áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành án được quy định trong
+ Người được thi hành án có quyền được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
+ Người được thi hành án có quyền thỏa thuận với người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan về thời gian, địa điểm, phương thức, nội dung thi hành án.
+ Người được thi hành án có quyền yêu cầu Tòa án xác định, phân chia quyền sở hữu, sử dụng tài sản; yêu cầu Tòa án giải thích những điểm chưa rõ, đính chính lỗi chính tả hoặc số liệu sai sót; khởi kiện dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong trường hợp có tranh chấp về tài sản liên quan đến thi hành án.
+ Người được thi hành án có quyền tự mình hoặc ủy quyền cho người khác xác minh, cung cấp thông tin về điều kiện thi hành án của người phải thi hành án.
+ Người được thi hành án có quyền không phải chịu chi phí xác minh điều kiện thi hành án do Chấp hành viên thực hiện.
+ Người được thi hành án có quyền yêu cầu thay đổi Chấp hành viên trong trường hợp có căn cứ cho rằng Chấp hành viên không vô tư khi làm nhiệm vụ;
+ Người được thi hành án có quyền ủy quyền cho người khác thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
+ Người được thi hành án có quyền chuyển giao quyền được thi hành án cho người khác.
+ Người được thi hành án có quyền được miễn, giảm phí thi hành án trong trường hợp cung cấp thông tin chính xác về điều kiện thi hành án của người phải thi hành án và trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
+ Người được thi hành án có quyền khiếu nại, tố cáo về thi hành án.
Như vậy, ta nhận thấy, các chủ thể là người được thi hành án có quyền yêu cầu thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
– Thứ hai: Người được thi hành án có các nghĩa vụ cụ thể sau đây:
+ Người được thi hành án có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định của Tòa án.
+ Người được thi hành án có nghĩa vụ thực hiện các quyết định, yêu cầu của Chấp hành viên trong thi hành án; thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự khi có thay đổi về địa chỉ, nơi cư trú.
+ Người được thi hành án có nghĩa vụ chịu phí, chi phí thi hành án theo quy định của Luật thi hành án dân sự năm 2008, luật sửa đổi bổ sung năm 2014.
Người được thi hành án cũng cần lưu ý về thời hiệu yêu cầu thi hàn án, kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật là năm năm. Nếu qua thời hạn 05 năm, mà các chủ thể là người được thi hành án không thuộc trường hợp do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan dẫn đến việc không thể yêu cầu thi hành án trong thời hiệu thì người được thi hành án sẽ mất quyền yêu cầu thi hành án.
Ngoài ra, các bên có quyền thỏa thuận thi hành án. Để đảm bảo được quyền và lợi ích của các chủ thể là người được thi hành án, các đối tượng cần hiểu quy trình thi hành án dân sự theo các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Các chủ thể là người được thi hành án nộp đơn yêu cầu thi hành án tới cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bước 2: Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự sau khi nhận được đơn yêu cầu thi hành án cảu các cá nhân, tổ chức sẽ ra một quyết định thi hành án cho mỗi yêu cầu thi hành án của các chủ thể là người được thi hành án.
Bước 3: Cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành án cụ thể như sau:
– Cơ quan thi hành án dân sự phân công nhiệm vụ trong việc tổ chức thi hành án.
– Cơ quan thi hành án dân sự lập hồ sơ thi hành án.
– Cơ quan thi hành án dân sự thông báo thi hành án.
– Cơ quan thi hành án dân sự xác minh Điều kiện thi hành án.
– Cơ quan thi hành án dân sự rổ chức cưỡng chế thi hành án.
Tại quy định tại Điều 70 Luật thi hành án dân sự năm 2008, luật sửa đổi bổ sung năm 2014 căn cứ cưỡng chế thi hành án dựa trên bản án có nội dung cụ thể sau đây:
“Điều 70. Căn cứ cưỡng chế thi hành án
Căn cứ để cưỡng chế thi hành án bao gồm:
1. Bản án, quyết định;
2. Quyết định thi hành án;
3. Quyết định cưỡng chế thi hành án, trừ trường hợp bản án, quyết định đã tuyên kê biên, phong toả tài sản, tài khoản và trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Toà án”.
Trên thực tế, việc cưỡng chế thi hành án dân sự là hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, thể hiện quyền lực của cơ quan Nhà nước. Thông qua việc cưỡng chế thi hành án, Nhà nước sẽ dùng quyền lực của mình nhằm mụ đích để đảm bảo việc thi hành trên thực tế cũng như quyền và nghĩa vụ của các chủ thể liên quan trong quyết định, bản án được thi hành theo thủ tục thi hành án. Việc cưỡng chế thi hành án cũng phải được thực hiện theo một trình tự được quy định cụ thể. Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi nhận được bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan thi hành án sẽ thực hiện thi hành án trong phạm vi bản án quy định.