Bộ luật tố tụng hình sự quy định những trường hợp các chủ thể có thể yêu cầu thay đổi người phiên dịch, dịch thuật hoặc chính người phiên dịch, dịch thuật phải tự mình từ chối làm người phiên dịch, dịch thuật. Trong các trường hợp này thì Viện kiểm sát sẽ ra quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật. Vậy mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật (72/HS) là gì, mục đích của mẫu quyết định?
- 2 2. Mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật (72/HS):
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật:
- 4 4. Những quy định liên quan đến quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật:
1. Mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật (72/HS) là gì, mục đích của mẫu quyết định?
Mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật là văn bản do Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền ban hành với các nội dung bao gồm các căn cứ: các văn bản pháp luật, các quyết định làm căn cứ pháp luật cho quyết định, nội dung quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật và trách nhiệm thực hiện quyết định của các chủ thể có liên quan.
Mục đích của mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật: khi thuộc một trong các trường hợp phải thay đổi người phiên dịch, dịch thuật thì Viện kiểm sát nhân dân sẽ tiến hành ban hành quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật nhằm mục đích thay đổi người phiên dịch, dịch thuật khác để tham gia tố tụng.
2. Mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật (72/HS):
Mẫu số 72/HS:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Số:…../QĐ-VKS…-…[3]
………,
ngày……… tháng……… năm 20……
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI NGƯỜI PHIÊN DỊCH/DỊCH THUẬT
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT……
Căn cứ Điều 42 và khoản 4 Điều 70 Bộ luật Tố tụng hình sự;
Xét thấy:[4]…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi người phiên dịch/người dịch thuật là ông/bà[5] ….. đang được cử làm phiên dịch cho[6]……./dịch thuật tài liệu [7]……….. trong vụ án…… về tội………… theo quy định tại khoản…… Điều…… Bộ luật Hình sự.
Điều 2. Đề nghị [8]…………… cử người khác có khả năng phiên dịch/dịch thuật thay cho ông/bà5……. theo quy định tại khoản 1 Điều 70 Bộ luật Tố tụng hình sự.
Điều 3. Người phiên dịch/người dịch thuật được thay thế có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70 Bộ luật Tố tụng hình sự./.
VIỆN TRƯỞNG[9]
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
– Cơ quan, tổ chức cử người phiên dịch/người dịch thuật;
-………..;
– Lưu: HSVA, HSKS, VP.
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật:
Người soạn thảo Mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên của Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền.
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật;
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật, nội dung quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật.
Hướng dẫn soạn thảo chi tiết:
[1] Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao
[2] Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này
[3] Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành – đơn vị phụ trách (nếu có)
[4] Lý do cần thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật theo quy định tại khoản 4 Điều 70 BLTTHS
[5] Ghi rõ họ, tên người đang được cử làm phiên dịch, dịch thuật
[6] Ghi rõ họ, tên người tham gia tố tụng được phiên dịch
[7] Nêu rõ tài liệu cần dịch thuật
[8] Ghi tên cơ quan, tổ chức phiên dịch, dịch thuật
[9] Trường hợp Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy quyền ký thay thì ghi như sau:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
4. Những quy định liên quan đến quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật:
Theo quy định tại Điều 70
Quyền của người phiên dịch được quy định cụ thể lại điều luật này như sau:
+ Người phiên dịch được
+ Người phiên dịch được đề nghị cơ quan yêu cầu bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa, đảm bảo các quyền về tính mạng sức khỏe của mình;
+ Người phiên dịch có quyền khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc phiên dịch, dịch thuật;
+ Người phiên dịch được được cơ quan yêu cầu chi trả thù lao phiên dịch, dịch thuật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
Pháp luật đã quy định cụ thể các quyền đối với người phiên dịch và đảm bảo các điều kiện cụ thể để người phiên dịch thực hiện các trách nhiệm của mình trong quá trình tố tụng.
Nghĩa vụ của người phiên dịch được quy định cụ thể lại điều luật này như sau:
+ Có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
+ Phiên dịch, dịch thuật trung thực. Nếu phiên dịch, dịch thuật gian dối thì người phiên dịch, người dịch thuật phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự;
+ Giữ bí mật điều tra mà mình biết được khi phiên dịch, dịch thuật;
+ Phải cam đoan trước cơ quan đã yêu cầu về việc thực hiện nghĩa vụ của mình.
Ngoài các quyền được trao thì người phiên dịch cần phải thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ trên để đảm bảo cho quá trình tố tụng được diễn ra đúng trình tự và đúng quy định pháp luật, đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho các chủ thể liên quan khác.
Người phiên dịch, người dịch thuật phải từ chối tham gia tố tụng hoặc bị thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp:
+ Người phiên dịch, người dịch thuật đồng thời là bị hại, đương sự; là người đại diện, người thân thích của bị hại, đương sự hoặc của bị can, bị cáo thì không được tham gia tố tụng;
+ Người phiên dịch, người dịch thuật đã tham gia với tư cách là người bào chữa, người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản trong vụ án đó sẽ không được tiếp tục tham gia với tư cách Người phiên dịch, người dịch thuật.
+ Người phiên dịch, người dịch thuật tiến hành tố tụng trong vụ án đó.
Ngoài ra tại Điều 295 Bộ luật tố tụng hình sự 215 có quy định về sự có mặt của người phiên dịch, người dịch thuật như sau:
+ Người phiên dịch, người dịch thuật phải có nghĩa vụ tham gia phiên tòa khi được
+ Nếu người phiên dịch, người dịch thuật vắng mặt mà không có người khác thay thế thì Hội đồng xét xử quyết định hoãn phiên tòa.
– Những chủ thể sau đây có quyền yêu cầu thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật:
+ Điều tra viên:
Tại Điều 37 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 thì nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên bao gồm việc êu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật.
+ Kiểm sát viên:
Tại Điều 42 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 thì nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên bao gồm việc yêu cầu thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, đề nghị thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật.
+ Thẩm phán:
Tại khoản 2 Điều 45 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 thì nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thẩm phán bao gồm việc yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội; yêu cầu cử, thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật.
+ Bị can:
Tại Khoản 2 Điều 60 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 thì bị can có quyền đề nghị giám định, định giá tài sản; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật.
+ Bị cáo:
Tại Khoản 2 Điều 61 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 thì Bị cáo có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật.
+ Bị hại
Tại Khoản 2 Điều 62 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 thì bị hại có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật.
+ Nguyên đơn dân sự
Tại Khoản 2 Điều 63 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 nguyên đơn dân sự có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật.
+ Bị đơn dân sự
Tại Khoản 2 Điều 64 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 bị đơn dân sự có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật.
+ Người bào chữa
Khoản 1 Điều 73 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định người bào chữa có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật; đề nghị thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế.
+ Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự
Theo Khoản 3 Điều 84 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 thì những người này có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật;
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về Mẫu quyết định thay đổi người phiên dịch, dịch thuật, các nội dung về thay đổi người phiên dịch, dịch thuật, các nội dung liên quan cũng như cách soạn thảo mẫu văn bản này.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật tố tụng hình sự 2015.