Mẫu quyết định thay đổi địa chỉ công ty TNHH 2 thành viên hiện nay đang được thực hiện theo Phụ lục II-1 Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (sửa đổi tại Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT sửa đổi hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp tại TT 01/2021/TT-BKHĐT).
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định thay đổi địa chỉ công ty TNHH 2 thành viên:
- 2 2. Công ty TNHH 2 thành viên thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì hồ sơ bao gồm những giấy tờ nào?
- 3 3. Công ty TNHH 2 thành viên đang trong tình trạng pháp lý không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký thì có được thông báo thay đổi không?
1. Mẫu quyết định thay đổi địa chỉ công ty TNHH 2 thành viên:
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi địa chỉ công ty …
– Căn cứ Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2022
– Căn cứ Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn …;
– Căn cứ Biên bản họp số … của hội đồng thành viên thông qua ngày … về việc thay đổi địa chỉ công ty trách nhiệm hữu hạn …
QUYẾT ĐỊNH
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Điều 1: Thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty từ … (ghi địa chỉ cũ theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) đến địa chỉ … (ghi địa chỉ dự định chuyển đến).
Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
– Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …
– Xã/Phường/Thị trấn: …
– Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …
– Tỉnh/Thành phố: …
– Điện thoại: … Fax (nếu có): ….
– Email (nếu có): … Website (nếu có): …
Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu x vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).
– Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu x vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
+ Khu công nghiệp;
+ Khu chế xuất;
+ Khu kinh tế;
+ Khu công nghệ cao.
Doanh nghiệp cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng dùng mục đích theo quy định của pháp luật.
Điều 2: Giao cho ông/bà … (ghi tên người đại diện pháp luật) tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Người đại diện theo pháp luật của công ty, các thành viên công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: – Như điều 3; – Phòng đăng kí kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư (để đăng ký); – Lưu: VT. | TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN (ký, ghi rõ họ tên) |
2. Công ty TNHH 2 thành viên thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì hồ sơ bao gồm những giấy tờ nào?
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi muốn thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty thì cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ và tài liệu phù hợp với quy định của pháp luật. Căn cứ theo quy định tại Điều 47 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có quy định cụ thể về vấn đề đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Theo đó:
– Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đặt trụ sở chính, từ đó dẫn đến vấn đề thay đổi cơ quan thuế quản lý, thì các doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan thuế có liên quan về việc chuyển địa điểm và thay đổi địa chỉ công ty theo quy định của pháp luật;
– Trong trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp cần phải gửi hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới của doanh nghiệp đó. Giấy tờ và tài liệu sẽ bao gồm thành phần như sau:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu do pháp luật quy định, thông báo do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
+ Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, nghị quyết và bản sao biên bản cuộc họp của hội đồng thành viên đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty hợp doanh, của đại hội đồng cổ danh đối với loại hình công ty cổ phần về vấn đề chuyển địa chỉ trụ sở chính của công ty.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Phòng đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ, sau đó cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
– Khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của các doanh nghiệp đó vẫn sẽ không thay đổi.
Theo đó thì có thể nói, theo điều luật phân tích nêu trên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi muốn thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty, cần phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu cơ bản sau đây:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp phải do người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên ký;
– Nghị quyết, quyết định, bản sao biên bản cuộc họp của Hội đồng thành viên đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về vấn đề thay đổi địa chỉ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.
3. Công ty TNHH 2 thành viên đang trong tình trạng pháp lý không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký thì có được thông báo thay đổi không?
Theo quy định của pháp luật hiện nay, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đang trong tình trạng pháp lý không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký trước đó tại cơ quan có thẩm quyền thì sẽ không được phép thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Căn cứ theo quy định tại Điều 65 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có quy định cụ thể về các trường hợp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Theo đó:
– Doanh nghiệp sẽ không được thực hiện thủ tục đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi thuộc một trong những trường hợp cơ bản sau đây:
+ Đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp bắt buộc phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Đang trong quá trình giải thể theo quy định của pháp luật về giải thể doanh nghiệp;
+ Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là tòa án, hoặc cơ quan thi hành án, hoặc cơ quan điều tra, theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan điều tra, phó thủ trưởng cơ quan điều tra, điều tra viên quy định cụ thể tại Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015;
+ Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “không còn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa điểm đã đăng ký ban đầu”.
– Doanh nghiệp sẽ được tiếp tục đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi doanh nghiệp đó thuộc một trong những trường hợp cơ bản sau đây:
+ Doanh nghiệp đã có biện pháp khắc phục những hành vi vi phạm theo yêu cầu ghi nhận trong thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đồng thời được cơ quan có thẩm quyền đó là phòng đăng ký kinh doanh chấp nhận;
+ Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để nhằm mục đích phục vụ cho quá trình giải thể doanh nghiệp, hoàn tất thành phần hồ sơ giải thể theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi bắt buộc phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi đó;
+ Có ý kiến chấp nhận bằng văn bản của tòa án, cơ quan thi hành án, cơ quan điều tra, thủ trưởng cơ quan điều tra, phó thủ trưởng cơ quan điều tra, điều tra viên về việc cho phép tiếp tục thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
+ Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “tình trạng doanh nghiệp không còn hoạt động kinh doanh tại địa điểm đã đăng ký ban đầu” sang “doanh nghiệp đang hoạt động”.
Theo đó thì có thể nói, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đang trong quá trình ngừng hoạt động, tình trạng pháp lý không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký bắt đầu, thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên đó sẽ không được thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2022 Luật Doanh nghiệp;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
THAM KHẢO THÊM: