Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Hiện nay quy trình, thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh được pháp luật quy định rất chặt chẽ. Dưới đây là mẫu quyết định thành lập địa điểm kinh doanh của công ty mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định thành lập địa điểm kinh doanh của công ty:
CÔNG TY CỔ PHẦN…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số:…/QĐ | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | |
….., ngày… tháng… năm… | ||
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
ĐẠI HỘI ĐỒNG CÔNG TY …
– Căn cứ tại
– Căn cứ tại
– Căn cứ Điều lệ quy định của công ty ………
– Căn cứ từ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông của công ty…
– Xét tình hình về các hoạt động phát triển của công ty.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập mới địa điểm kinh doanh của công ty cụ thể:
1. Tên địa điểm kinh doanh:……
2. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh:………
Điều 2: Theo điều lệ của công ty thì nội dung quyết định này được thực hiện và đảm bảo tuân theo đúng các quy định về pháp luật.
Điều 3: Thời gian thực hiện là:………
Điều 4: quyết định này có hiệu lực từ ngày ký quyết định này, các phòng ban và các bộ phận có trách nhiệm thực hiện theo quyết định này.
Nơi nhận: | TM/ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG |
– Theo như điều 4 | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
– Lưu | (Ký, ghi rõ và tên, đóng dấu) |
2. Điều kiện thành lập địa điểm kinh doanh:
Căn cứ theo quy định tại Điều 40
– Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
– Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh
– Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.
– Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
– Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
– Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng kí thành lập địa điểm kinh doanh:
Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Hồ sơ, thủ tục tiến hành đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh được quy định như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh:
– Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.
– Giấy tờ tùy thân (thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu) của người đứng đầu địa điểm kinh doanh có công chứng, chứng thực
– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện nộp hồ sơ
– Bản sao có công chứng, chứng thực giấy tờ cá nhân của người nộp hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký qua mạng. Đăng ký tài khoản đăng nhập hệ thống tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp qua link: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/
– Vào đường link đăng ký qua mạng trên, sau đó ấn chọn loại đăng ký trực tuyến “thành lập mới doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc”
– Tiếp tục chọn loại hình đăng ký địa điểm kinh doanh rồi nhập đầy đủ thông tin của doanh nghiệp/đơn vị chủ quản
– Chọn loại tài liệu (scan và tải tài liệu đính kèm lên)
– Ký xác thực và nộp hồ sơ.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 3. Tiếp nhận và giải quyết:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp
– Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
4. Mẫu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh:
Mẫu thông báo về việc thành lập địa điểm kinh doanh được quy định tại Phụ lục II-7 tại Thông tư số 01/2021/TT-BKHDDT như sau:
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________________ ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
địa điểm kinh doanh
___________
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ……
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……
Xã/Phường/Thị trấn: ……
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……
Tỉnh/Thành phố: ……
Điện thoại (nếu có): ……. Fax (nếu có): ……
Email (nếu có): ….. Website (nếu có): …
– Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp | |
Khu chế xuất | |
Khu kinh tế | |
Khu công nghệ cao |
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng đại diện): ……
4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): …… Giới tính: ……
Sinh ngày: … /….. /….. Dân tộc: … Quốc tịch: ……
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Chứng minh nhân dân | Căn cước công dân |
Hộ chiếu | Loại khác (ghi rõ):………… |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ……..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……
Xã/Phường/Thị trấn: ……
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……
Tỉnh/Thành phố: ……
Quốc gia: ……
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……
Xã/Phường/Thị trấn: ……
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……
Tỉnh/Thành phố: ……
Quốc gia: ……
Điện thoại (nếu có): ….. Email (nếu có): ……
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ……
Địa chỉ chi nhánh: ……
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): … Ngày cấp …/…/… Nơi cấp: ………
6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh
7. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | |
1 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: …… Điện thoại: …… | |
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh): Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …… Xã/Phường/Thị trấn: … Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …… Tỉnh/Thành phố: …… Điện thoại (nếu có): ……Fax (nếu có): …. Email (nếu có): …… | |
3 | Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. | |
4 | Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi Có báo cáo tài chính hợp nhất Hạch toán phụ thuộc | |
5 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày ….…/..…. đến ngày ……/.…. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | |
6 | Tổng số lao động (dự kiến): …… | |
7 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M: Có Không | |
8 | Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp): | |
Khấu trừ | ||
Trực tiếp trên GTGT | ||
Trực tiếp trên doanh số | ||
Không phải nộp thuế GTGT |
8. Đăng ký sử dụng hóa đơn (chỉ kê khai đối với chi nhánh):
Tự in hóa đơn | Đặt in hóa đơn |
Sử dụng hóa đơn điện tử | Mua hóa đơn của cơ quan thuế |
9. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội (chỉ kê khai đối với chi nhánh/văn phòng đại diện):
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội(chọn 1 trong 3 phương thức):
Hàng tháng | 03 tháng một lần | 06 tháng một lần |
Lưu ý:
– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
10. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:
Đánh dấu X nếu là chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và kê khai thêm các thông tin sau đây:
Giấy phép thành lập và hoạt động số: … (nếu có) do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …./…./…..Doanh nghiệp cam kết:
– Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật (Không ghi nếu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh);
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.