Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh? Những vấn đề cần giải quyết khi công ty tạm ngừng kinh doanh?
Hiện nay, các doanh nghiệp có thể quyết định tạm ngừng kinh doanh khi mà doanh nghiệp của mình gặp khó khăn về tình hình sản xuất, về vấn đề kinh doanh. Trong một số trường hợp nhất định, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng có thể yêu cầu các doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh. Vậy mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần được soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần:
1.1. Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên:
TÊN DOANH NGHIỆP Số:……../QĐ-CSH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …ngày….tháng…năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm ngừng kinh doanh
CHỦ SỞ HỮU
– Căn cứ
– Căn cứ Điều lệ Công ty TNHH … ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Tạm ngừng kinh doanh từ ngày … / … / … đến ngày … / … /….
Lý do tạm ngừng kinh doanh: …
Điều 2: Giao cho Ông/ Bà …. (ghi tên người đại diện pháp luật) tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Người đại diện theo pháp luật của công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Phòng ĐKKD – Sở KH&ĐT (để đăng ký); – Lưu: | CHỦ SỞ HỮU (Ký và ghi rõ họ tên) |
1.2. Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên:
TÊN DOANH NGHIỆP Số:……../QĐ-HĐTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……..ngày….tháng…….năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm ngừng kinh doanh
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
– Căn cứ
– Căn cứ Điều lệ Công ty…;
– Căn cứ Biên bản họp của Hội đồng thành viên thông qua về việc tạm ngừng kinh doanh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Tạm ngừng kinh doanh từ ngày …./…/….. đến ngày …./…/…..
Lý do tạm ngừng kinh doanh: Do doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng của dịch covid 19.
Điều 2: Giao cho ông/bà … tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Người đại diện theo pháp luật của công ty, các thành viên công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: – Như Điều 3 (để thực hiện); – Phòng ĐKKD – Sở KH&ĐT (để đăng ký); – Lưu: | TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN (ký, ghi rõ họ tên) |
1.3. Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty Cổ phần:
TÊN DOANH NGHIỆP Số:……../QĐ-HĐQT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …..ngày….tháng…….năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm ngừng kinh doanh
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14 đã được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
– Căn cứ Điều lệ Công ty……. đã được thành viên sửa đổi thông qua ngày……;
– Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị thông qua ngày……….. về việc Tạm ngừng kinh doanh của công ty.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày …./…/….. đến ngày …./…/…..
Lý do tạm ngừng: Kinh doanh gặp khó khăn.
Điều 2: Giao cho Ông/Bà ……(người đại diện theo pháp luật) tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Người đại diện theo pháp luật của công ty, các thành viên công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: – Như điều 3; – Lưu. | TM. Hội đồng quản trị CHỦ TỊCH HĐQT (Ký, ghi rõ họ và tên) |
2. Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của công ty:
Tạm ngừng kinh doanh chính là tình trạng pháp lý của các doanh nghiệp mà đang trong thời gian thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điều 206 của
Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh:
– Tạm ngừng do nhu cầu của doanh nghiệp: Theo đó các doanh nghiệp, các chi nhánh, các văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh sẽ tạm ngừng kinh doanh hoặc là tiếp tục kinh doanh trước thời hạn mà doanh nghiệp đã thông báo, khi đó doanh nghiệp sẽ phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi mà doanh nghiệp, chi nhánh hay văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đang đặt trụ sở chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày mà tạm ngừng kinh doanh hoặc là ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh hay văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu được tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì sau khi hết thời hạn mà đã thông báo thì phải có thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày mà tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn để tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo là không được quá một năm.
– Tạm ngừng theo yêu cầu của chính cơ quan đăng ký kinh doanh, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp là nhận được văn bản của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc các doanh nghiệp mà đang kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, những ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với các nhà đầu tư nước ngoài nhưng lại không đáp ứng được điều kiện theo các quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu các doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, các ngành nghề tiếp cận thị trường mà có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
– Tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh: Trường hợp mà tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên thì hộ kinh doanh phải thực hiện thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mà đã đăng ký kinh doanh và thông báo cho Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Hộ kinh doanh mà tạm ngừng kinh doanh phải tiến hành gửi thông báo bằng văn bản cho chính Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mà hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất là 03 ngày làm việc trước khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh.
3. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty:
Để tạm ngừng kinh doanh, công ty cổ phần phải chuẩn bị những hồ sơ sau:
– Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, của chi nhánh, của văn phòng đại diện, của địa điểm kinh doanh, của hộ kinh doanh.
– Nghị quyết hoặc Quyết định tạm ngừng kinh doanh:
+ Đối với công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì cần phải có Nghị quyết, Quyết định của chính chủ sở hữu của công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;
– Bản sao biên bản họp tạm ngừng kinh doanh:
+ Của chủ sở hữu công ty đối với loại hình công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn;
+ Của Hội đồng thành viên đối với đối với loại hình công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh;
+ Của Hội đồng quản trị đối với đối với loại hình công ty là công ty cổ phần.
– Bản sao biên bản họp các thành viên hộ gia đình đối với trường hợp là các thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh.
– Trường hợp Doanh nghiệp thực hiện ủy quyền thực hiện thủ tục thì cần phải thêm
4. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ qua mạng tại Cổng Thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx
Bước 2: giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn là 03 ngày làm việc kể từ ngày mà nhận được hồ sơ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo bằng văn bản cho các doanh nghiệp về tình trạng của hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho doanh nghiệp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh. Và ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
– Công ty có thể nhận các kết quả giải quyết hồ sơ thông qua một trong những phương thức sau:
+ Nhận kết quả tại Phòng ĐKKD;
+ Nhận qua dịch vụ bưu chính.
Bước 4: cập nhật tình trạng pháp lý:
Phòng Đăng ký kinh doanh tiến hành cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và cập nhật tình trạng của tất cả những chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp ở trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp chuyển sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
5. Những vấn đề cần giải quyết khi công ty tạm ngừng kinh doanh:
Hiện nay, pháp luật về doanh nghiệp không có quy định về hạn chế số lần mà doanh nghiệp được phép tạm ngừng kinh doanh nhưng căn cứ vào khoản 1 Điều 66
Theo khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh các doanh nghiệp sẽ không được phép bán các hàng hóa, cung cấp dịch vụ và không ký hợp đồng mới hoặc là xuất hóa đơn nhưng doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ về:
– Nộp thuế còn nợ;
– Nộp tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp còn nợ;
– Thanh toán nợ tồn đọng;
– Nếu không có các thỏa thuận khác, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành việc thực hiện hợp đồng mà đã ký với các khách hàng và người lao động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Doanh nghiệp 2020.