Khi thực hiện quyết định miễn chấp hành hình phạt tù các chủ thể và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải ban hành mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù. Vậy, mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù được quy định như thế nào và có nội dung ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù là gì?
Trên thực tế và theo quy định của pháp luật, ta có thể hiểu, miễn chấp hành hình phạt là trường hợp người bị kết án được Toà án quyết định cho họ không phải chấp hành một phần hoặc toàn bộ hình phạt của bản án đã có hiệu lực khi họ đáp ứng đầy đủ các điều kiện do
Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù là mẫu bản quyết định được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra nhằm mục đích để đưa ra quyết định về việc miễn chấp hành hình phạt tù. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin hội đồng thẩm phán, người bị kết án, nội dung được miễn, thông tin cơ quan
2. Mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù:
MẪU SỐ 3i
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN……………..(1)
Số: ……/……/QĐ-TA(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….., ngày…… tháng…… năm….
QUYẾT ĐỊNH
MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT TÙ
TÒA ÁN……
Với Hội đồng xét miễn chấp hành hình phạt tù gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……..
Các Thẩm phán: ……….
Ông (Bà) ……….
Ông (Bà) (3) ……….
Đại diện Viện kiểm sát………. tham gia phiên họp:
Ông (Bà)………. Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị kết án…. đang (4) ……….
Ngày…… tháng…… năm…… (5)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án.
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù với lý do là (6);
Theo hướng dẫn tại mục 2(7) Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thì người bị kết án có đủ các điều kiện được miễn chấp hành hình phạt tù.
Căn cứ vào Điều 57(8) của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. …….(9) đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát……… về việc miễn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án.
2. Miễn chấp hành hình phạt tù cho người bị kết án……….. sinh ngày…… tháng…… năm……
Trú tại: (10) ……….
Con ông…… và bà …….
Bị kết án……(11) tù về tội (các tội) ……….
Tại bản án hình sự…….(12) số……… ngày…… tháng…… năm………..
của Tòa ………
3. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
– Người bị kết án;
– VKS……………………;
– …………………………..;
– Công an………………;
– Lưu hồ sơ THA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN
CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định miễn chấp hành hình phạt tù:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định.
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định miễn chấp hành hình phạt tù (ví dụ: Số: 11/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành hình phạt tù gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)……, Hội thẩm: Ông (Bà)……
(4) Ghi “được hoãn chấp hành hình phạt tù” nếu người bị kết án đang được hoãn chấp hành hình phạt tù; ghi “được tạm đình chấp hành hình phạt tù” nếu người bị kết án đang được tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; ghi “tại ngoại” nếu người bị kết án phạt tù chưa chấp hành hình phạt tù.
(5) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù của Viện kiểm sát cùng cấp (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Viện kiểm sát nhân dân tỉnh B có văn bản số 19/… đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù cho người bị kết án).
(6) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành hình phạt tù.
(7) Ghi thêm “mục 5”, nếu lý do miễn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại Điều 76 của Bộ luật hình sự.
(8) Ghi thêm Điều 76, nếu lý do miễn chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại Điều luật này.
(9) Ghi “Chấp nhận” nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của Viện kiểm sát; ghi “Chấp nhận một phần” nếu chấp nhận một phần đề nghị của Viện kiểm sát; ghi “Không chấp nhận” nếu không chấp nhận toàn bộ đề nghị của Viện kiểm sát.
(10) Ghi theo địa chỉ trong bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành.
(11) Ghi mức hình phạt tù mà người bị kết án phạt tù phải chấp hành theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) năm”).
(12) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
Chú ý: Trong trường hợp miễn chấp hành hình phạt tù còn lại thì sau các chữ “miễn chấp hành hình phạt tù” ghi thêm hai chữ “còn lại”.
4. Hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật thi hành án hình sự 2019 đưa ra quy định về hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù bao gồm:
– Thứ nhất: Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
– Thứ hai: Văn bản đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền.
– Thứ ba: Đơn xin miễn chấp hành án phạt tù của người bị kết án.
– Thứ tư: Bản tường trình có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (đối với người bị kết án đã lập công hoặc lập công lớn).
– Thứ năm: Kết luận của bệnh viện, hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, cấp quân khu trở lên (đối với người bị kết án bị bệnh hiểm nghèo).
– Thứ sáu: Xác nhận của chính quyền địa phương nơi người đó cư trú (đối với người bị kết án chấp hành tốt pháp luật, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn).
Để đề nghị miễn chấp hành án phạt tù các chủ thể phải chuẩn bị đầy đủ các loại tài liệu, giấy tờ được quy định cụ thể như trên nộp đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
5. Thủ tục miễn chấp hành án phạt tù:
Thủ tục miễn chấp hành hình phạt, cụ thể là miễn chấp hành án phạt tù được quy định tại Luật Thi hành án hình sự 2019. Cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định miễn chấp hành án phạt tù theo quy định tại Điều 39 Luật thi hành án hình sự 2019 theo các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị:
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt tù đang cư trú hoặc làm việc lập hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu xét miễn chấp hành án phạt tù.
Hồ sơ bao gồm đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật thi hành án hình sự 2019.
Bước 2: Xem xét và ra quyết định:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù, Chánh án Tòa án có thẩm quyền thành lập Hội đồng và tổ chức phiên họp để xét, quyết định miễn chấp hành án phạt tù.
Thành phần Hội đồng bao gồm 03 Thẩm phán; phiên họp có sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp.
Trường hợp hồ sơ phải bổ sung theo yêu cầu của Tòa án thì thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung.
Bước 3: Gửi quyết định đến cơ quan có liên quan:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định về việc miễn chấp hành án phạt tù, Tòa án phải gửi quyết định đó cho người chấp hành án, Viện kiểm sát đề nghị, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, cơ quan thi hành án hình sự cùng cấp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được miễn chấp hành án cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người đó, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định có trụ sở, Bộ Ngoại giao trong trường hợp người được miễn chấp hành án là người nước ngoài.
Bước 4: Thi hành quyết định miễn chấp hành án phạt tù:
Ngay sau khi nhận được quyết định miễn chấp hành án phạt tù, trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phải làm thủ tục trả tự do cho người được miễn chấp hành án và báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý thi hành án hình sự hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp trên.