Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Mẫu quyết định kháng nghị giám đốc thẩm (88-DS) chi tiết nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bên cạnh thủ tục tái thẩm thì thủ tục giám đốc thẩm cũng là một thủ tục đặc biệt trong tố tụng dân sự nhằm khắc phục những sai lầm khi xét xử vụ án. Để tiến hành giải quyết giám đốc thẩm thì phải có hoạt động kháng nghị giám đốc thẩm của chủ thể có quyền kháng nghị giám đốc thẩm.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Kháng nghị giám đốc thẩm:
      • 2 2. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm là gì?
      • 3 3. Mẫu Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm:
      • 4 4. Soạn thảo Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm:

      1. Kháng nghị giám đốc thẩm:

      Tại Điều 325 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về thủ tục giám đốc thẩm như sau: “Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ quy định tại Điều 326 của Bộ luật này.” Theo quy định này, thì đối tượng của giám đốc thẩm dân sự đó chính là các bản án, quyết định của Tòa án mà không phải là các vụ án và những bản án, quyết định này là những bản án, quyết định dân sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Giám đốc thẩm dân sự là một hình thức kiểm tra, có nhiệm vụ kiểm tra và hủy bỏ các bản án, quyết định dân sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp án nếu bản án, quyết định đó không đảm bảo tính hợp pháp. Tòa án có thẩm quyền không xử lại vụ việc mà chỉ đối chiếu bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật với quy định của pháp luật xem có phù hợp với tinh thần của điều luật, có đúng thủ tục tố tụng hay không.

      Kháng nghị là hành vi tố tụng của chủ thể có thẩm quyền, nhằm thể hiện sự phản đối của mình đối với bản án, quyết định của Tòa án. Từ đó, có thể hiểu kháng nghị giám đốc thẩm chính chính là một dạng hành vi tố tụng của chủ thể có thẩm quyền, hành vi nhằm yêu cầu Tòa án xem xét lại những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật khi có căn cứ kháng nghị theo quy định của pháp luật.

      Chủ thể có thẩm quyền kháng nghị được quy định tại Điều 331 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, cụ thể thì Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo phạm vi luật định.

      Các chủ thể có thẩm quyền kháng nghị thực hiện kháng nghị sau khi xem xét đề nghị, văn bản thông báo phát hiện vi phạm của các đương sự, các Tòa án, Viện Kiểm sát cấp dưới hoặc của các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác. Mà các căn cứ trong đề nghị, văn bản thông báo đó chính là căn cứ để tiến hành kháng nghị theo quy định tại Điều 326 Bộ luật Tố tụng hình sự.

      Về thời hạn để chủ thể có thẩm quyền thực hiện kháng nghị đó chính là 03 năm kể từ khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật (Khoản 1 Điều 334 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015). Tuy nhiên, thời hạn này có thể được gia hạn thêm 2 năm nếu thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 của Điều 334 này.

      2. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm là gì?

      Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm chính là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền kháng nghị – Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao  ban hành khi nhận thấy có các căn cứ thỏa mãn các điều kiện luật định để tiến hành kháng nghị giám đốc thẩm.

      Đúng như tên gọi, Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm được dùng để thể hiện quyết định của các cơ quan có thẩm quyền về việc kháng nghị giám đốc thẩm, thể hiện sự không đồng tình với bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án. Và đây cũng chính là căn cứ để bắt đầu thủ tục tố tụng đặc biệt – thủ tục giám đốc thẩm

      Tại Điều 333 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về những nội dung mà một Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải có, cụ thể:

      “Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải có các nội dung chính sau đây:

      1. Ngày, tháng, năm ra quyết định kháng nghị và số của quyết định kháng nghị;

      2. Chức vụ của người ra quyết định kháng nghị;

      3. Số, ngày, tháng, năm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị;

      4. Quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị;

      5. Nhận xét, phân tích những vi phạm, sai lầm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị;

      6. Căn cứ pháp luật để quyết định kháng nghị;

      7. Kháng nghị toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

      8. Tên của Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm vụ án;

      9. Đề nghị của người kháng nghị.”

      Như vậy, một quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải thể hiện đầy đủ các nội dung cơ bản trên để đảm bảo các nội dung cơ bản nhất, thể hiện rõ về chủ thể kháng nghị, đối tượng bị kháng nghị,  căn cứ kháng nghị, nội dung kháng nghị, những đánh giá, phân tích của cơ quan kháng nghị về các căn cứ kháng nghị….

      3. Mẫu Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm:

      Mẫu Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm là văn bản có ký hiệu số số 88-DS được quy định trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ- HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự. Mẫu Quyết định như sau:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ___________________

      TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

      ______________

      Số:…./…….(1)/KN-DS

      …., ngày…… tháng …… năm……

      QUYẾT ĐỊNH

      KHÁNG NGHỊ GIÁM ĐỐC THẨM

      Đối với Bản án (Quyết định) số …. ngày …. tháng …. năm ….. của Tòa án nhân dân ……

      CHÁNH ÁN

      TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

      Căn cứ vào Điều 326, khoản 1 Điều 331, khoản 2 Điều 332 (nếu có) của Bộ luật tố tụng dân sự;

      Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án về “Tranh chấp………” giữa:

      1. Nguyên đơn:(2)

      Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn:(3)

      Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn:(4)

      2. Bị đơn:(5)

      Người đại diện hợp pháp của bị đơn:(6)

      Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn:(7)

      3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(8)

      Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)

      Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)

      NHẬN THẤY (11):

      ……………….

      XÉT THẤY (12):

      ……………..

      Vì các lẽ trên;

      QUYẾT ĐỊNH:

      1. Kháng nghị đối với Bản án (Quyết định) ……… số …….  ngày …. tháng …. năm ……. của Tòa án nhân dân …………… về phần(13)…………

      2. Đề nghị Tòa án nhân dân ………… xét xử giám đốc thẩm

      3. Tạm đình chỉ thi hành Bản án (Quyết định) ……… số …….  ngày …. tháng …. năm ……. của Tòa án nhân dân …………… về phần(14)…….. cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm (nếu có).

      Nơi nhận:

      – Ghi theo quy định tại Điều 336 BLTTDS(16);

      – Lưu: VT (VP, ….), hồ sơ vụ án.

      CHÁNH ÁN (15)

      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      4. Soạn thảo Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm:

      Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn soạn thảo như sau:

      (1) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ban hành quyết định kháng nghị.

      (2) Nguyên đơn là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên). Trường hợp nguyên đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.

      (3) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của nguyên đơn và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với nguyên đơn; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “được uỷ quyền theo văn bản ủy quyền ngày… tháng… năm…”. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, thì ghi họ tên, chức vụ của người đó.

      (4) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều nguyên đơn thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn nào.

      (5) và (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (2).

      (6) và (9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

      (7) và (10) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

      (11) Trích phần quyết định của Bản án sơ thẩm, phúc thẩm (nếu có) bị kháng nghị.

      (12) Nhận xét, phân tích những vi phạm, sai lầm của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.

      (13) (14) Trường hợp kháng nghị toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì bỏ “về phần…”; trường hợp kháng nghị một phần bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì ghi cụ thể phần bị kháng nghị (ví dụ: về phần bồi thường thiệt hại…”.

      (15) Trường hợp Chánh án uỷ quyền cho Phó Chánh án ký kháng nghị thì ghi như sau:

      KT. CHÁNH ÁN

      PHÓ CHÁNH ÁN

      (16) Trường hợp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì gửi quyết định kháng nghị cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao (để biết), đồng thời gửi quyết định kháng nghị và hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nhân dân cấp cao thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ