Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu quyết định kê biên, xử lý tài sản (54/QĐ-PTHA) chi tiết nhất

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc thi hành kê biên, xử lý tài sản được thực hiện đối với bị can, bị cáo trong vụ án hình sự và đối với người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự. Việc kê biên sử lý tài sản phải được cơ quan có thẩm quyền thi hành ra quyết định về việc kê biên, xử lý tài sản. Vậy mẫu quyết định kê biên, xử lý tài sản có nội dung như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu quyết định kê biên, xử lý tài sản là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định kê biên, xử lý tài sản chi tiết nhất:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định kê biên, xử lý tài sản:
      • 4 4. Một số quy định về kê biên, xử lý tài sản:
        • 4.1 4.1. Một số nội dung cần lưu ý khi kê biên, xử lý tài sản đối với tài sản đang cầm cố, thế chấp:
        • 4.2 4.2. Trình tự, thủ tục kê biên được quy định nhiều nhất và chặt chẽ nhất:
        • 4.3 4.3. Quy định về kê biên, xử lý đối với một số tài sản đặc thù:

      1. Mẫu quyết định kê biên, xử lý tài sản là gì?

      Kê biên tài sản được quy định dưới góc độ pháp lý là Biện pháp cưỡng chế nhà nước được áp dụng đối với bị can, bị cáo mà theo quy định của luật có thể bị phạt tiền hoặc đối với người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Mẫu quyết định về việc kê biên, xử lý tài sản là mẫu quyết định được cơ quan có thẩm quyền lập ra để quyết định về việc kê biên, xử lý tài sản. Mẫu nêu rõ nội dung kê biên, biện pháp xử lý…

      Mẫu quyết định về việc kê biên, xử lý tài sản được cơ quan có thẩm quyền được nhà nước trao quyền mà được quy định cụ thể trong quyết định này là phòng thi hành án lập ra để quyết định về việc kê biên, xử lý tài sản. Và đây cũng là cơ sở để cơ quan khác dựa vào việc kê biên, xử lý tài sản đó để thực hiện công việc của mình.

      2. Mẫu quyết định kê biên, xử lý tài sản chi tiết nhất:

      Mẫu số 54/QĐ-PTHA: Mẫu quyết định kê biên, xử lý tài sản ban hành kèm theo Thông tư 96/2016/TT-BQP quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành. Mẫu quyết định kê biên, xử lý tài sản có nội dung chi tiết như sau:

      BTL QK….(BTTM, QCHQ)

      PHÒNG THI HÀNH ÁN

      Số: ……../QĐ-PTHA

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      …, ngày ….. tháng ….. năm ……

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc kê biên, xử lý tài sản

      CHẤP HÀNH VIÊN

      Căn cứ … Điều … Luật thi hành án dân sự …;

      Căn cứ Bản án, Quyết định số … ngày ……. tháng ….. năm ……… của Tòa án…… (các bản án, quyết định phải thi hành);

      Căn cứ Quyết định thi hành án số … ngày….tháng….năm… của Trưởng phòng Thi hành án …;

      Xét thấy …;

           QUYẾT ĐỊNH:      

      Điều 1. Kê biên tài sản của: …

      Địa chỉ …

      Tài sản kê biên, xử lý gồm: …

      Điều 2. … không được chuyển dịch, sang nhượng các tài sản nêu tại Điều 1 cho đến khi có quyết định của cơ quan thi hành án.

      Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

      Người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

      Nơi nhận:

      – Như Điều 2, 3;

      – Cục THA/BQP;

      – Viện KSQS……;

      – Lưu: VT, HS, THA; ….

      CHẤP HÀNH VIÊN

      (ký tên)

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định kê biên, xử lý tài sản:

      – Người lập quyết định phải ghi rõ quyết định được lập dựa trên căn cứ pháp lý nào?

      – Nêu rõ nội dung về quyết định chấm dứt cưỡng chế khai thác đối với tài sản

      -Phân cuối của quyết định Chấp hành viên ký và ghi rõ họ tên.

      4. Một số quy định về kê biên, xử lý tài sản:

      4.1. Một số nội dung cần lưu ý khi kê biên, xử lý tài sản đối với tài sản đang cầm cố, thế chấp:

      Bên cạnh việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật, khi kê biên, xử lý tài sản đang cầm cố, thế chấp để thi hành án, cần lưu ý một số nội dung sau:

      Thứ nhất về điều kiện xử lý tài sản đang cầm cố, thế chấp

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên   tịch số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC thì trường hợp tài sản cầm cố, thế chấp đủ điều kiện để kê biên, xử lý theo quy  định tại Điều 90 Luật Thi hành án dân sự mà người nhận cầm cố, thế chấp   đang tiến hành xử lý để thu hồi nợ vay theo quy định của pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm thì Chấp hành viên không thực hiện việc kê biên, xử   lý đối với tài sản đó nhưng phải có văn bản yêu cầu người xử lý tài sản cầm cố, thế chấp thông báo ngay kết quả xử lý tài sản cho cơ  quan Thi hành án dân sự, giữ lại số tiền còn lại (nếu có) để cơ quan Thi hành án dân sự  giải quyết theo quy định của pháp luật.

      Thứ hai, Trường hợp giá trị tài sản kê biên bị giảm thấp hơn nghĩa vụ được bảo đảm và chi phí cưỡng chế

      Trường hợp Chấp hành viên đã tiến hành kê biên, xử lý tài sản cầm cố, thế chấp theo Điều 90 Luật Thi hành án dân sự nhưng sau khi giảm giá theo quy định pháp luật mà giá của tài sản sau khi giảm giá không lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm và chi phí cưỡng chế thi hành án thì người có thẩm quyền ra quyết định về thi hành án có trách nhiệm ra ngay quyết định thu hồi quyết định cưỡng chế, kê biên, xử lý tài sản theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự đồng thời có văn bản yêu cầu người nhận cầm cố, nhận thế chấp thông báo ngay kết quả xử lý tài sản cho cơ quan Thi hành án dân sự, giữ lại số tiền còn lại (nếu có) để cơ quan Thi hành án dân sự giải quyết theo quy định của pháp luật.

      Về việc thanh toán chi phí cưỡng chế, theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Thi hành án dân sự và điểm b khoản 1 Điều  43 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP thì tài sản cưỡng chế theo Điều 90 Luật Thi hành án dân sự nhưng sau khi giảm giá theo quy định mà giá trị bằng hoặc thấp hơn chi phí và nghĩa vụ được bảo đảm; tài sản bị cưỡng chế không còn hoặc bị mất giá trị sử dụng thì chi phí cưỡng chế thi hành án trong trường hợp này sẽ do ngân sách nhà nước chi trả.

      Thứ ba, Về thanh toán tiền thi hành án

      Theo quy định tại khoản 3 Điều 47 Luật Thi hành án dân sự: “Trường hợp xử lý tài sản cầm cố, thế chấp mà bên nhận cầm cố, thế chấp không phải là người được Thi hành án thì người nhận cầm cố, thế chấp được ưu tiên thanh toán trước khi thanh toán các khoản theo quy định tại  Điều này”. Như vậy, trong trường hợp người nhận cầm cố, thế chấp không phải là người được thi hành án, Chấp hành viên cần ưu tiên thanh toán cho người nhận cầm cố, thế chấp trước sau đó mới thanh toán các khoản theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 Luật Thi hành án dân sự.

      Thứ tư, về  thu phí thi hành án

      Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Thi hành án dân sự, phí thi hành án là khoản tiền mà người được thi hành án phải nộp khi nhận được tiền, tài sản theo bản án, quyết định. Do đó, khi tiến hành thanh toán tiền cho người    nhận cầm cố, thế chấp mà không phải là người được thi hành án, cần lưu ý không thu phí thi hành án đối với người nhận cầm cố, thế chấp. Bởi vì, mặc dù người nhận cầm cố, thế chấp được nhận tiền nhưng người nhận cầm cố, thế chấp không phải là người được thi hành án, hơn nữa, người nhận cầm cố, thế chấp nhận khoản tiền này không phải là khoản tiền theo bản án, quyết định.

      4.2. Trình tự, thủ tục kê biên được quy định nhiều nhất và chặt chẽ nhất:

      Việc kê biên tài sản phải lập biên bản. Biên bản phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm kê biên, họ, tên Chấp hành viên, đương sự hoặc người được ủy quyền, người lập biên bản, người làm chứng và người có liên quan đến tài sản; diễn biến của việc kê biên; mô tả tình trạng từng tài sản, yêu cầu của đương sự và ý kiến của người làm chứng. Biên bản kê biên có chữ ký của đương sự hoặc người được ủy quyền, người làm chứng, đại diện chính quyền cấp xã hoặc tổ dân phố nơi tổ chức cưỡng chế, Chấp hành viên và người lập biên bản.

      Trường hợp người phải thi hành án tự nguyện đề nghị kê biên tài sản cụ thể trong số nhiều tài sản mà không gây trở ngại cho việc thi hành án và tài sản đó đủ để thi hành án, các chi phí liên quan thì Chấp hành viên lập biên bản giải thích cho họ về việc phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản đó và tiến hành kê biên tài sản để thi hành án; Trường hợp người phải thi hành án tự nguyện giao tài sản để thi hành nghĩa vụ trả tiền thì Chấp hành viên lập biên bản về việc tự nguyện giao tài sản; biên bản này là cơ sở để Chấp hành viên giao tài sản theo thỏa thuận hoặc tổ chức việc định giá, bán tài sản; chi phí định giá, bán tài sản và các chi phí cần thiết khác theo quy định của pháp luật do người phải thi hành án chịu.

      4.3. Quy định về kê biên, xử lý đối với một số tài sản đặc thù:

      Chỉ kê biên, xử lý đối với tài sản chung là quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi các tài sản khác không đủ để thi hành án hoặc khi có đề nghị của đương sự. Trường hợp người phải thi hành án có chung tài sản với người khác mà đã xác định được phần tài sản, quyền tài sản của từng người thì kê biên phần tài sản, quyền tài sản của người phải thi hành án để thi hành án. Chỉ kê biên tài sản khác của doanh nghiệp phải thi hành án, nếu sau khi đã khấu trừ tài khoản, xử lý vàng, bạc, đá quý, kim khí quý khác, giấy tờ có giá của doanh nghiệp đang do doanh nghiệp quản lý hoặc đang do người thứ ba giữ mà vẫn không đủ để thi hành án, trừ trường hợp bản án, quyết định có quyết định khác hoặc đương sự có thỏa thuận khác.

      Đối với quyền sở hữu trí tuệ, Chấp hành viên ra quyết định kê biên quyền sở hữu trí tuệ thuộc quyền sở hữu của người phải thi hành án. Trường hợp người phải thi hành án là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu trí tuệ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác thì quyền sở hữu trí tuệ vẫn bị kê biên. Khi kê biên quyền sở hữu trí tuệ của người phải thi hành án, tùy từng đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, Chấp hành viên thu giữ các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ của người phải thi hành án.

      Trường hợp nhằm bảo đảm mục tiêu quốc phòng, an ninh, dân sinh và lợi ích của Nhà nước, xã hội mà Nhà nước quyết định chủ sở hữu trí tuệ phải chuyển giao quyền của mình cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác sử dụng trong thời gian nhất định thì Chấp hành viên không được kê biên quyền sở hữu trí tuệ của người phải thi hành án trong thời gian bắt buộc phải chuyển giao. Chấp hành viên quyết định giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ.

      Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ phải nộp số tiền thu được sau khi trừ các chi phí cần thiết cho cơ quan thi hành án dân sự để thi hành án. Trường hợp cần thiết, Chấp hành viên yêu cầu tổ chức chuyên môn, nghề nghiệp về sở hữu trí tuệ thu và quản lý thu nhập, lợi nhuận từ việc sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ của người phải thi hành án. Trường hợp người phải thi hành án đã chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác mà chưa được thanh toán hoặc mới được thanh toán một phần tiền thì Chấp hành viên ra quyết định buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao nộp khoản tiền chưa thanh toán để thi hành án. Quyền sở hữu trí tuệ được bán đấu giá theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản và pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật thi hành án dân sự 2014;

      – Thông tư 96/2016/TT-BQP quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ