Cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc là một trong những thủ tục liên quan đến đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành. Khi thực hiện cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc, cơ quan có thẩm quyền phải ra quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc theo quy định. Vậy mẫu quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc:
Căn cứ Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ giao đất, cho thuê đất quy định về mẫu quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc, cụ thể như sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:…. | ….ngày…tháng…năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN (1)…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày…tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số….ngày … tháng … năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân …về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số …..ngày … tháng … năm….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc đối với …đang sử dụng thửa đất số …, thuộc tờ bản đồ số … tại xã……
Thời ian thực hiện cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc từ ngày ….tháng …năm….đến ngày ….tháng…năm …
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …có trách nhiệm giao quyết định này cho….và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ……
3. Giao (2) …triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:……
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan;(3) …. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: – Như khoản 5 Điều 2; – Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…… – Sở TN&MT …… (để b/c); – Lưu: ….. | CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
2. Nội dung Mẫu quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc:
Mẫu quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc gồm có những nội dung chính sau:
– Tên của cơ quan ban hành Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc;
– Quốc hiệu tiêu ngữ;
– Tên quyết định: Quyết định về việc cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc;
– Cơ sở pháp lý để ban hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc gồm có:
+ Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
+ Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
+ Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
+ Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân … về việc kiểm đếm bắt buộc;
+ Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số …..ngày … tháng … năm….
– Nội dung của Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc:
+ Điều 1: Quy định về đối tượng bị áp dụng cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc (nêu rõ đối tượng, người sở hữu đất, thông tin về thửa đất); thời gian áp dụng cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc;
+ Điều 2: Hiệu lực của Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc; giao cho các phòng ban thực hiện.
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc:
– Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc phải đảm bảo đầy đủ những nội dung mà pháp luật quy định, về hình thức phải tuân theo mẫu số 09 – phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
– Tại mục (1) Ghi tên UBND cấp huyện nơi có đất và tiến hành cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc.
– Tại mục (2): Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ.
– Tại mục (3): Ghi rõ tên người sử dụng đất.
4. Quy định về cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc:
Quy định về cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc được ghi nhận tại Điều 70
– Về nguyên tắc cưỡng chế để thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được thực hiện theo nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc 1: Việc cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc phải tiến hành một cách công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật;
+ Nguyên tắc 2: Về thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính theo quy định của pháp luật.
– Các điều kiện để cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc gồm có:
+ Điều kiện 1: Người có đất thu hồi không chấp hành các quy định của pháp luật, cụ thể như Quyết định kiểm đếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục;
+ Điều kiện 2: Khi Quyết định kiểm đếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi ra Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
+ Điều kiện 3: về hiệu lực của quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đã có hiệu lực thi hành;
+ Điều kiện 4: Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi hành.
Trường hợp đặc biệt: nếu người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc người bị cưỡng chế vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản về việc người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc người bị cưỡng chế vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế.
– Thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế theo quy định của pháp luật .
– Về trình tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc được thực hiện theo các bước sau :
+ Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế để kiểm kê bắt buộc tiến hành vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế;
+ Trường hợp người bị cưỡng chế chấp hành quyết định cưỡng chế để kiểm kê thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm theo quy định của pháp luật;
+ Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế để kiểm đếm thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
– Về hồ sơ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm có những tài liệu sau:
+ Thông báo thu hồi đất theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất);
+ Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã (gồm có Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn) nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 08 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
– Về hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm có những tài liệu sau:
+ Quyết định kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật;
+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
+ Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ giao đất, cho thuê đất.