Khi có quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt thì không thể thiếu Mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt. Vậy các thủ tục và mẫu đơn được tiến hành làm như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt là gì?
- 2 2. Mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt:
1. Mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt là gì?
– Kê biên tài sản là biện pháp cưỡng chế do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng với bị can, bị cáo ữong những trường hợp nhất định nhằm bảo đảm thi hành án (Điều 128
– Việc kê biên tài sản chỉ áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội mà Bộ luật hình sự quy định có thể tịch thu hoặc phạt tiền cũng như đối với người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
– Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt là mẫu với các nội dung và thông tin về cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt
Mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng số tiền phạt là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng số tiền phạt. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin nội dung cưỡng chế, tài sản bị cưỡng chế…
2. Mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
(3)……., ngày ……… tháng ……… năm …..
Số: …………/QĐ-CCKBTS
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng số tiền phạt
– Căn cứ Điều 86, Điều 87
– Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành
Để đảm bảo thi hành
Tôi: …….
Cấp bậc, chức vụ: ……….
Đơn vị: …….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……………………… ngày……./……/……. của (4)…………………………. xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông(Bà)/Tổ chức(Người đại diện theo pháp luật, Chức danh): …………
Sinh ngày:…………./…………/………..Quốc tịch: ……….
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động (Mã số doanh nghiệp): ………………….
Địa chỉ: ………
CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số: …………
Ngày cấp: ……..Nơi cấp: ………………….
– Lý do bị cưỡng chế: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……………………….. ngày………/……../……. của (4)………………………………… và Ông(Bà)/Tổ chức (5)…………
– Số tiền bị xử phạt:…………… (Bằng chữ:…………)
– Địa điểm kê biên (6): …….
– Thời gian thực hiện (7):………….ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
– Cơ quan, tổ chức phối hợp (8): ………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…../……../………
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 để chấp hành Quyết định. Ông(Bà)/Tổ chức phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông(Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (8)……….để phối hợp thực hiện kê biên tài sản.
3. Gửi cho (9)……….để tổ chức thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)
3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên đơn vị ra quyết định;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
(5) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản; tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản;
(6) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt;
(7) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế;
(8) Ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm kê biên, UBND xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc cơ quan nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc/UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở;
(9) Ghi tên của cá nhân/tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định
4. Một số quy định của pháp luật về cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt:
Căn cứ dựa trên Luật số: 67/2020/QH14 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của
4.1. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
Tại Điều 86. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
“1. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt theo quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 của Luật này
2. Các biện pháp cưỡng chế bao gồm:
a) Khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức vi phạm;
b) Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá;
c) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ trong trường hợp cá nhân, tổ chức sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản.
d) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
3. Chính phủ quy định cụ thể về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Như vây, có thể thấy Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt là một trong những biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt được áp dụng trong các trường hợp khác nhau được quy định cụ thể và . Chính phủ quy định cụ thể về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, khi tiến hành Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt cần thực hiện đúng theo các trình tự và thủ tục được quy định.
4.2. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế:
– Những người sau đây có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;
+ Trưởng đồn Công an, Trưởng Công an cấp huyện, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục trưởng Cục An ninh nội địa, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng, Tư lệnh Cảnh sát cơ động;
+ Đồn trưởng Đồn biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng; Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm, Cục trưởng Cục Phòng chống ma túy và tội phạm; Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;
+ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan; Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
+ Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm vùng, Cục trưởng Cục Kiểm lâm;
+ Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư vùng, Cục trưởng Cục Kiểm ngư;
+ Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
+ Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường thuộc Tổng cục Quản lý thị trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường;
+ Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh quốc gia;
+ Các chức danh quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 46 của Luật này;
+ Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa;
+ Chánh án
+ Kiểm toán trưởng;
+ Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
– Người có thẩm quyền cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều này có thể giao quyền cho cấp phó. Việc giao quyền được thể hiện bằng quyết định, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền. Cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm trước cấp trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện quyền được giao. Người được giao quyền không được giao quyền cho người khác.
– Người có thẩm quyền thuộc cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt để tổ chức thi hành quy định tại Điều 71 của Luật này ra quyết định cưỡng chế hoặc báo cáo cấp trên của mình ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Trên đây là bài viết của chúng tôi về Mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt (Mẫu MQĐ09), Hướng dẫn làm Mẫu quyết định cưỡng chế kê biên tài sản tương ứng với số tiền phạt (Mẫu MQĐ09), Các thông tin pháp lý liên quan khác.
Căn cứ pháp lý:
– Luật số: 67/2020/QH14 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính