Trong quá trình xử phạt vi phạm hành chính nếu các cá nhân, tổ chức vi phạm phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả những những người này cố tình không thực hiện thì cơ quan có thẩm quyền có thể tiến hành cưỡng chế cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện khắc phục hậu quả là gì?
- 2 2. Mẫu quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (10/QĐ-CCBKPHQ):
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
- 4 4. Những quy định liên quan đến quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện khắc phục hậu quả là gì?
Biện pháp khắc phục hậu quả trong
Mẫu quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (10/QĐ-CCBKPHQ) là văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban hành với các nội dung bao gồm các văn bản pháp luật làm căn cứ cho quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, thông tin của người bị áp dụng cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (họ và tên, nghê nghiệp, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, ngày cấp), nội dung của quyết định cưỡng chế buộc biện pháp áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
Mẫu quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo (10/QĐ-CCBKPHQ): khi các cá nhân, tổ chức vi phạm và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả nhưng các cá nhân, tổ chức này có dấu hiệu trốn tránh thực hiện nghĩa vụ này thì cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhằm mục đích buộc các cá nhân, tổ chức vi phạm thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
2. Mẫu quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (10/QĐ-CCBKPHQ):
Mẫu quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo (10/QĐ-CCBKPHQ):
CƠ QUAN (1) ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số:…./QĐ-CCXP | (2) …………………. , ngày…. tháng…. năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*
Căn cứ Điều 28, Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-GQCC ngày…./…./…….. (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) …………….. ,
Tôi: ………
Chức vụ(4): ……..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với có tên sau đây: ……….. Giới tính: ……
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…….. …………. Quốc tịch: …………
Nơi ở hiện tại: …….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………….; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: ……..
Địa chỉ trụ sở chính: ………….
Mã số doanh nghiệp: ………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…
Ngày cấp:…./….; nơi cấp:……………
Người đại diện theo pháp luật(5): …… Giới tính: ………
Chức danh(6): ……
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm…. Khoản…. Điều…. Nghị định số…./…./NĐ-CP ngày…./…./…….. quy định xử phạt vi phạm hành chính…………….
b) Điểm…. Khoản…. Điều…. Nghị định số…./…./NĐ-CP ngày…./…./…….. quy định xử phạt vi phạm hành chính…………………..
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là(7):…………..
a) …………
b) …………
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện, gồm (8):
a) …..
b)……….
5. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: .. (Bằng chữ: ……………….)cho(9): ……………
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2.
1. Thời gian thực hiện:…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
2. Địa điểm thực hiện(10):…………..
3. Cơ quan, tổ chức phối hợp(11):……………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./….
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(12) ……. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, ông (bà)/tổ chức(13)…………….có trách nhiệm thực hiện Quyết định. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức(13) ………………..không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức(13) …………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(14)………….. để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Lưu: VT, … | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
Người soạn thảo Mẫu quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả;
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(8) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện pháp.
(9) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi rõ địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế.
(11) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
4. Những quy định liên quan đến quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
Nguyên tắc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể như sau:
+ Đối với mỗi vi phạm hành chính, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt chính theo quy định của Luật xử phạt vi phạm hành chính thì cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả quy;
+ Biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng độc lập trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 65 của
Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng được quy định tại Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012. Theo đó thì các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
+ Buộc các cá nhân, tổ chức vi phạm khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với tình trạng trước khi xảy ra vi phạm;
+ Buộc các cá nhân, tổ chức vi phạm tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép khi bị xử phạt vi phạm về lỗi xây dựng công trình không có giấy phép.
+ Buộc các cá nhân, tổ chức vi phạm thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường.
+ Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện đối với các hành vi nhập khẩu trái phép hàng hóa.
+ Buộc các cá nhân, tổ chức vi phạm tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại khi vi phạm quy định về kinh doanh, buôn bán các hàng hóa, vật phẩm có hại.
+ Buộc các cá nhân, tổ chức vi phạm cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn khi thực hiện hành vi liên quan đến đăng thông tin sai sự thật.
+ Buộc các cá nhân, tổ chức vi phạm loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm khi bị phạt về lỗi hàng hóa vi phạm.
+ Buộc các cá nhân, tổ chức vi phạm thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng khi tiến hành kinh doanh, sản xuất các hàng hóa không đảm bảo chất lượng.
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính.
Như vậy, các các cá nhân, tổ chức vi phạm tùy thuộc vào các hành vi vi phạm mà cơ quan có thẩm quyền có thể thực hiện áp dung các biện pháp khắc phục hậu quả, các cá nhân, tổ chức vi phạm phải thực hiện theo đúng quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả. Tuy nhiên nếu các cá nhân, tổ chức trốn tránh trách nhiệm và không thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.