Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Dân sự » Mẫu quyết định cử người giám hộ, mẫu giấy cử người giám hộ

Luật Dân sự

Mẫu quyết định cử người giám hộ, mẫu giấy cử người giám hộ

  • 14/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    14/01/2023
    Luật Dân sự
    0

    Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ sử dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã ? Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ tại Sở Tư pháp? Mẫu giấy cử người giám hộ? Giám hộ là gì? Phải đáp ứng điều kiện gì để thành người giám hộ? Có những loại giám hộ nào?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ:
      • 1.1 1.1. Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ sử dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
      • 1.2 1.2. Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ tại Sở Tư pháp:
    • 2 2. Mẫu giấy cử người giám hộ:
    • 3 3. Giám hộ là gì?
    • 4 4. Thủ tục đăng ký giám hộ:
    • 5 5. Phân loại giám hộ:

    1. Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ:

    1.1. Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ sử dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã:

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    ……….

    Số: ………../QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                ……., ngày …… tháng ……. năm…….

    QUYẾT ĐỊNH
    Về việc công nhận giám hộ

    ỦY BAN NHÂN DÂN

    Căn cứ Luật tổ chức Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm2015;

    Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

    Xét đề nghị công nhận giám hộ của ……………..

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công nhận những người có tên sau:

    1. Họ và tên: …………….Giới tính: ……….

    Ngày, tháng, năm sinh: ……………

    Dân tộc: …………….Quốc tịch: …………….

    Nơi thường trú/tạm trú……………

    Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………..

    2. Họ và tên: ……………. Giới tính: ………………..

    Ngày, tháng, năm, sinh: ……………….

    Dân tộc:…………Quốc tịch:……………..

    Nơi thường trú/tạm trú:…………….

    Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………

    Là người giám hộ cho người có tên dưới đây:

    Họ và tên: …………….Giới tính:………………

    Ngày, tháng, năm sinh: ……………….

    Nơi sinh:………………

    Dân tộc:…………… Quốc tịch: ……………….

    Nơi thường trú/tạm trú:…………….

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Cán bộ Tư pháp – hộ tịch Ủy ban nhân dân ……………..và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    – Như Điều 3;
    – Lưu.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH

    ……………..

    1.2. Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ tại Sở Tư pháp:

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    …………
    SỞ TƯ PHÁP

    Số:……/QĐ-STP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                             ………., ngày ……… tháng ………. năm ……….

    QUYẾT ĐỊNH
    Về việc công nhận giám hộ

    GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

    Căn cứ: ………………

    Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

    Xét đề nghị công nhận giám hộ của: ………………

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công nhận những người có tên sau:

    1. Họ tên:……………Giới tính: ……………….

    Ngày, tháng, năm sinh: ……………….

    Dân tộc: ……………Quốc tịch: ……………….

    Nơi thường trú/tạm trú: ………………..

    Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………………

    2. Họ và tên: …………….. Giới tính: ………………

    Ngày, tháng, năm, sinh: ……………….

    Dân tộc:……………..Quốc tịch:……………

    Nơi thường trú/tạm trú:………………..

    Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………

    Là người giám hộ cho người có tên dưới đây:

    Họ và tên: ……………….Giới tính:………………

    Ngày, tháng, năm sinh: ………………

    Nơi sinh:…………….

    Dân tộc:…………. Quốc tịch: ………..

    Nơi thường trú/tạm trú:……………..

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Hành chính tư pháp Sở Tư pháp và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    – Như Điều 3;
    – Lưu.

    GIÁM ĐỐC

    ..……………

    2. Mẫu giấy cử người giám hộ:

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ——————————

    GIẤY CỬ NGƯỜI GIÁM HỘ

    Kính gửi: ………………..

    Họ và tên người cử giám hộ: ………………..Giới tính:………………

    Năm sinh:……………..

    Dân tộc:……………..Quốc tịch:………………….

    Nơi thường trú/tạm trú: …………….

    Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:………………..

    Quan hệ với người cần được giám hộ:………………

    Cử người có tên dưới đây:

     

    Ông

    Bà

    Họ và tên

     

     

    Ngày, tháng, năm sinh

     

     

    Dân tộc

     

     

    Quốc tịch

     

     

    Nơi thường trú/tạm trú

     

     

    Số Giấy CMND/Hộ chiếu

     

     

    Làm người giám hộ cho người có tên dưới đây:

    Họ và tên: ………………..Giới tính:……..

    Ngày, tháng, năm sinh:…………………..

    Nơi sinh:………………..

    Dân tộc:……………..Quốc tịch:……………….

    Nơi thường trú/tạm trú: ……………….

    Lý do cử giám hộ:………………..

    Đề nghị……………. đăng ký.

     

    ……………., ngày….tháng….năm….

    Ý kiến của người được cử làm giám hộ

    ………………

    Người cử giám hộ (1)

    3. Giám hộ là gì?

    Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định được:

    + Ủy ban nhân dân cấp xã cử ;

    + Tòa án chỉ định;

    + Trong trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ muốn lựa chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý

    Giám hộ nhằm mục đích thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi 

     (Căn cứ tại Điều 46, Điều 48 Bộ luật dân sự 2015)

    4. Thủ tục đăng ký giám hộ:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

    – Tờ khai đăng ký giám hộ (Mẫu tại Phụ lục 5 thông tư 04/2020/TT-BTP);

    – Văn bản cử người giám hộ (đối với giám hộ cử) hoặc giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên (đối với giám hộ đương nhiên).

    – Văn bản thỏa thuận người làm giám hộ đương nhiên (trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên)

    – Nếu ủy quyền đăng ký giám hộ thì cần văn bản ủy quyền và người được ủy quyền cũng cần phải xuất trình giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân

    – Giấy tờ nhân thân của người đăng ký giám hộ (CMTND/CCCD)

    – Giấy tờ chứng minh nơi cư trú

    Bước 2: Nộp hồ sơ

    Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ giám hộ

    Bước 3: Giải quyết hồ sơ

    Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ, xác định tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ sau đó đối chiếu

    Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì công chức tư pháp- hộ tịch sẽ viết giấy hẹn, nếu hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung

    Bước 4: Trả kết quả

    Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo cho chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

    Nếu chủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi vào Sổ đăng ký giám hộ

    5. Phân loại giám hộ:

     

    Giám hộ được cử, chỉ định

    Giám hộ đương nhiên

    Khái niệm

    Giám hộ được cử là cá nhân hoặc pháp nhân được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có người được giám hộ cử để thực hiện việc giám hộ

    Giám hộ chỉ định là việc Tòa án chỉ định người giám hộ khi có tranh chấp giữa những người giám hộ đương nhiên  hoặc có tranh chấp về việc cử người giám hộ

    Giám hộ đương nhiên được hiểu là người có quan hệ thân thích với người được giám hộ và được pháp luật quy định là người giám hộ nếu đáp ứng đủ điều kiện làm người giám hộ

    Đặc điểm

    – Trong trường hợp cử, chỉ định người giám hộ cho người chưa thành niên từ đủ 6 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của người này

    – Việc cử người giám hộ phải được sự đồng ý của người được cử làm người giám hộ.

    – Việc cử người giám hộ phải được lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lý do cử người giám hộ, quyền, nghĩa vụ cụ thể của người giám hộ, tình trạng tài sản của người được giám hộ.

    – Nếu không có người giám hộ thì Tòa án chỉ định người giám hộ hoặc đề nghị một pháp nhân thực hiện việc giám hộ, trừ trường hợp sau:

    + Trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý.

    + Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự

    Giám hộ đương nhiên bao gồm:

    – Giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên, người không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ; Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ được xác định theo thứ tự sau:

    + Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ, nếu trong trường hợp họ không có đủ điều kiện thì anh, chị ruột tiếp theo sẽ là người giám hộ trừ trường hợp các anh chị em ruột có thỏa thuận ai là người giám hộ

    + Ông bà nội, ngoại hoặc những người này thảo thuận cử một hoặc một số người trong số họ làm người giám hộ.

    + Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ.

    -Giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự

    + Vợ hoặc chồng nếu một trong hai người bị mất năng lực hành vi dân sự

    +  Trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ, nếu con cả không đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo có đủ điều kiện sẽ là người giám hộ

    + Trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ.

    Lưu ý: Trừ trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý

    Căn cứ pháp lý

    Điều 54 Bộ luật dân sự 2015

    Điều 52, Điều 53 Bộ luật dân sự 2015

    Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Bộ luật dân sự 2015

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Chấm dứt việc giám hộ

    Cử người giám hộ


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ mới nhất hiện nay

    Mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ là gì, mục đích của mẫu tờ khai? Mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ? Hướng dẫn soạn thảo tờ khai? Những quy định liên quan đến giám hộ? Mẫu quyết định về việc công nhận chấm dứt giám hộ?

    Giám hộ cử là gì? Quy định về cử người giám hộ cho người dưới 18 tuổi?

    Giám hộ cử là gì? Quy định về cử người giám hộ cho người dưới 18 tuổi? Ai là người giám hộ cho người chưa thành niên? Quy định về việc Giám sát việc giám hộ?

    Thủ tục đăng ký giám hộ cử theo quy định Bộ luật dân sự

    Quy định về vấn đề cử người giám hộ? Trình tự thủ tục đăng ký giám hộ cử như thế nào?

    Đăng ký người giám hộ cho người bị mất năng lực hành vi dân sự

    Thủ tục cử người giám hộ, thay đổi người giám hộ, quy định định về người giám hộ đương nhiên, thay đổi người giám hộ cho người mất năng lực hành vi dân sự.

    Thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ

    Thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ được quy định trong "Bộ luật dân sự năm 2015" và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Cháu có được làm giám hộ khi bác già yếu và không có gia đình không?

    Bác tôi ngoài 75 tuổi già yếu không có gia đình, nay tôi muốn làm người giám hộ để chăm sóc cho bác tôi có được không? Nếu được thì cần những thủ tục gì?

    Con út có được trở thành người giám hộ cho cha mẹ?

    Con út có được trở thành người giám hộ cho cha mẹ?

    Ai là người có quyền giám hộ?

    Ai là người có quyền giám hộ? Hai người thân trong gia đình cũng đăng ký là người giám hộ cho cháu chưa thành niên có được không?

    Cụ nội có được giám hộ cho chắt không?

    Cụ nội có được giám hộ cho chắt không? Quy định về người giám hộ đương nhiên của trẻ chưa thành niên.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ