Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ sử dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã ? Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ tại Sở Tư pháp? Mẫu giấy cử người giám hộ? Giám hộ là gì? Phải đáp ứng điều kiện gì để thành người giám hộ? Có những loại giám hộ nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ:
1.1. Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ sử dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ………../QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …… tháng ……. năm……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận giám hộ
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Xét đề nghị công nhận giám hộ của ……………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận những người có tên sau:
1. Họ và tên: …………….Giới tính: ……….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………
Dân tộc: …………….Quốc tịch: …………….
Nơi thường trú/tạm trú……………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………..
2. Họ và tên: ……………. Giới tính: ………………..
Ngày, tháng, năm, sinh: ……………….
Dân tộc:…………Quốc tịch:……………..
Nơi thường trú/tạm trú:…………….
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………
Là người giám hộ cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………….Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………….
Nơi sinh:………………
Dân tộc:…………… Quốc tịch: ……………….
Nơi thường trú/tạm trú:…………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cán bộ Tư pháp – hộ tịch Ủy ban nhân dân ……………..và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………….. |
1.2. Mẫu quyết định về việc công nhận giám hộ tại Sở Tư pháp:
ỦY BAN NHÂN DÂN Số:……/QĐ-STP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ……… tháng ………. năm ………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận giám hộ
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ: ………………
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Xét đề nghị công nhận giám hộ của: ………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận những người có tên sau:
1. Họ tên:……………Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………….
Dân tộc: ……………Quốc tịch: ……………….
Nơi thường trú/tạm trú: ………………..
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………………
2. Họ và tên: …………….. Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm, sinh: ……………….
Dân tộc:……………..Quốc tịch:……………
Nơi thường trú/tạm trú:………………..
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: …………
Là người giám hộ cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………….Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………
Nơi sinh:…………….
Dân tộc:…………. Quốc tịch: ………..
Nơi thường trú/tạm trú:……………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Hành chính tư pháp Sở Tư pháp và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC ..…………… |
2. Mẫu giấy cử người giám hộ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
GIẤY CỬ NGƯỜI GIÁM HỘ
Kính gửi: ………………..
Họ và tên người cử giám hộ: ………………..Giới tính:………………
Năm sinh:……………..
Dân tộc:……………..Quốc tịch:………………….
Nơi thường trú/tạm trú: …………….
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:………………..
Quan hệ với người cần được giám hộ:………………
Cử người có tên dưới đây:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Làm người giám hộ cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ………………..Giới tính:……..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………..
Nơi sinh:………………..
Dân tộc:……………..Quốc tịch:……………….
Nơi thường trú/tạm trú: ……………….
Lý do cử giám hộ:………………..
Đề nghị……………. đăng ký.
| ……………., ngày….tháng….năm…. |
Ý kiến của người được cử làm giám hộ ……………… | Người cử giám hộ (1) |
3. Giám hộ là gì?
Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định được:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã cử ;
+ Tòa án chỉ định;
+ Trong trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ muốn lựa chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý
Giám hộ nhằm mục đích thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
(Căn cứ tại Điều 46, Điều 48 Bộ luật dân sự 2015)
4. Thủ tục đăng ký giám hộ:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Tờ khai đăng ký giám hộ (Mẫu tại Phụ lục 5 thông tư
– Văn bản cử người giám hộ (đối với giám hộ cử) hoặc giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên (đối với giám hộ đương nhiên).
–
– Nếu ủy quyền đăng ký giám hộ thì cần văn bản ủy quyền và người được ủy quyền cũng cần phải xuất trình giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân
– Giấy tờ nhân thân của người đăng ký giám hộ (CMTND/CCCD)
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ giám hộ
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ, xác định tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ sau đó đối chiếu
Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì công chức tư pháp- hộ tịch sẽ viết giấy hẹn, nếu hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung
Bước 4: Trả kết quả
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo cho chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Nếu chủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi vào Sổ đăng ký giám hộ
5. Phân loại giám hộ:
| Giám hộ được cử, chỉ định | Giám hộ đương nhiên |
Khái niệm | Giám hộ được cử là cá nhân hoặc pháp nhân được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có người được giám hộ cử để thực hiện việc giám hộ Giám hộ chỉ định là việc Tòa án chỉ định người giám hộ khi có tranh chấp giữa những người giám hộ đương nhiên hoặc có tranh chấp về việc cử người giám hộ | Giám hộ đương nhiên được hiểu là người có quan hệ thân thích với người được giám hộ và được pháp luật quy định là người giám hộ nếu đáp ứng đủ điều kiện làm người giám hộ |
Đặc điểm | – Trong trường hợp cử, chỉ định người giám hộ cho người chưa thành niên từ đủ 6 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của người này – Việc cử người giám hộ phải được sự đồng ý của người được cử làm người giám hộ. – Việc cử người giám hộ phải được lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lý do cử người giám hộ, quyền, nghĩa vụ cụ thể của người giám hộ, tình trạng tài sản của người được giám hộ. – Nếu không có người giám hộ thì Tòa án chỉ định người giám hộ hoặc đề nghị một pháp nhân thực hiện việc giám hộ, trừ trường hợp sau: + Trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý. + Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự | Giám hộ đương nhiên bao gồm: – Giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên, người không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ; Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ được xác định theo thứ tự sau: + Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ, nếu trong trường hợp họ không có đủ điều kiện thì anh, chị ruột tiếp theo sẽ là người giám hộ trừ trường hợp các anh chị em ruột có thỏa thuận ai là người giám hộ + Ông bà nội, ngoại hoặc những người này thảo thuận cử một hoặc một số người trong số họ làm người giám hộ. + Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ. -Giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự + Vợ hoặc chồng nếu một trong hai người bị mất năng lực hành vi dân sự + Trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ, nếu con cả không đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo có đủ điều kiện sẽ là người giám hộ + Trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ. Lưu ý: Trừ trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn người giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ, cá nhân, pháp nhân được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý |
Căn cứ pháp lý | Điều 54 Bộ luật dân sự 2015 | Điều 52, Điều 53 Bộ luật dân sự 2015 |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Bộ luật dân sự 2015