Khi quyết định cho thuê đất thì Cảng vụ hàng không sẽ thực hiện ban hành quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay. Vậy mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay có nội dung và hình thức như thế nào, những nội dung liên quan và cách soạn thảo văn bản này như thế nào
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay là gì, mục đích của mẫu quyết định?
- 2 2. Mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay:
- 4 4. Những quy định liên quan đến quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay:
1. Mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay là gì, mục đích của mẫu quyết định?
Theo quy định của Luật hàng không dân dụng Việt Nam thì Cảng hàng không được hiểu là một Tổ hợp các công trình được xây dựng lắp đặt để đón và tiễn các tàu bay và phục vụ cho vận chuyển hàng không, và mục đích đó mà ở đó có ga hàng không và các công trình khác và các thiết bị chuyên ngành hàng không cần thiết. Cảng hàng không bao gồm cảng nội địa hoặc cảng quốc tế.
Mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay là văn bản do Cảng vụ hàng không Việt Nam lập ra với các nội dung bao gồm các căn cứ để quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không và nội dung quyết định cho thuê đất cảng hàng không (thông tin của đất, phương thức trả tiền thuê…)
Mục đích của mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay: Khi Cảng vụ hàng không quyết định cho một bên thuê đất cảng hàng không thì Cảng vụ hàng không sẽ sử dụng mẫu quyết định này nhằm mục đích ban hành quyết định về việc cho thuê đất đai tại cảng hàng không, sân bay.
2. Mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN…
——-
Số: ………/QĐ-CVM…
……., ngày…. tháng…. năm…..(1)
QUYẾT ĐỊNH
Về việc………….
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN….(2)
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Thông tư số.(3)…../2018/TT-BGTVT ngày….. tháng…… năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị của (ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn cho thuê đất)…(4)…
Xét đề nghị của Phòng……(5)……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho… (ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được thuê đất) thuê…. m2 đất tại cảng hàng không/sân bay…, xã/phường/thị trấn……, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh…, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương… để sử dụng vào mục đích….(6)
Thời hạn thuê đất là……, kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…(7)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số……., tỷ lệ… do………………. lập ngày… tháng… năm… và đã được….(8) thẩm định.
Hình thức thuê đất: trả tiền thuê đất hàng năm.
Giá cho thuê đất: được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.
Những hạn chế về quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng đất: không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giao….(9)……. có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa.
2.
3. Chỉnh lý bản đồ địa chính cảng hàng không, sân bay…….. và chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quản lý đất tại cảng hàng không, sân bay…..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông/bà Trưởng phòng…… và tổ chức, cá nhân được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay:
Người soạn thảo mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc giữa trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu kiến nghị, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là tên mẫu quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay;
Về nội dung mẫu quyết định: căn cứ của mẫu quyết định và nội dung mẫu quyết định;
Hướng dẫn soạn thảo chi tiết:
(1): Điền ngày , tháng, năm, số quyết định
(2): Điền tên vùng miền mà quyết định cho thuê đất cảng hàng không, sân bay
(3): Điền số thông tư, ngày, tháng, năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
(4): Điền tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn cho thuê đất
(5): Điền tên phòng đề nghị cho thuê đất cảng hàng không, sân bay
(6): Điền tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được thuê đất, số m2 đất cho thuê tại đâu và mục đích thuê là gì
(7): Điền thời hạn thuê
(8): Điền vị trí, ranh giới khu đất
(9): Điền tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được thuê đất
(10): Điền tên sân bay thuộc khu vực cho thuê đất
(11): Điền tên các ông/bà Trưởng phòng, và tổ chức, cá nhân và các bên ký
4. Những quy định liên quan đến quyết định cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay:
Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan quản lý nhà nước về hàng không dân dụng phê duyệt, Cảng vụ hàng không thực hiện các quyền sau đây:
– Cảng vụ hàng không có quyền giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trong trường hợp:
+ Cảng vụ hàng không có quyền giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp Giao đất cho cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng, sân bay xây dựng trụ sở. Các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng, sân bay là cơ quan nhà nước, do đó các cơ quan này có quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất.
+ Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng, sân bay sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất: đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công trình, khu phụ trợ khác của sân bay.
– Cảng vụ hàng không có quyền cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất trường hợp:
+ Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại sân bay;
+ Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không.
Trong trường hợp này thì tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2013 về tính tiền thu đất cảng hàng không
– Cảng vụ hàng không có quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với loại đất này:
+ Cảng vụ hàng không có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích; trong quá trình sử dụng đất thì cảng vụ hàng không không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất do đất cảng vụ thuộc sở hữu của Nhà nước.
+ Cảng vụ hàng không là chủ thể có quyền sử dụng đất này do được Nhà nước giao đất, do đó cảng vụ hàng không được dùng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê.