Mẫu phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hiện nay đang được thực hiện theo Mẫu HQ/2015-PLXK ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Mục lục bài viết
1. Mẫu phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
HẢI QUAN VIỆT NAM | PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT/NHẬP KHẨU | |||||||
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: | Phụ lục số: | Số tờ khai: | ||||||
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: | Ngày, giờ đăng ký: | Loại hình: | ||||||
STT | 18. Mô tả hàng hóa | 19. Mã số hàng hóa | 20. Xuất xứ | 21. Chế độ ưu đãi | 22. Lượng hàng | 23. Đơn vị tính | 24. Đơn giá nguyên tệ | 25. Trị giá nguyên tệ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại thuế | Trị giá tính thuế/Số lượng chịu thuế | Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế | Tiền thuế | |||||
26. Thuế nhập khẩu |
|
|
| |||||
27. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
| |||||
28. Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
| |||||
29. Thuế giá trị gia tăng |
|
|
| |||||
Cộng: … |
| |||||||
STT | 18. Mô tả hàng hóa | 19.Mã số hàng hóa | 20. Xuất xứ | 21. Chế độ ưu đãi | 22. Lượng hàng | 23. Đơn vị tính | 24. Đơn giá nguyên tệ | 25. Trị giá nguyên tệ |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại thuế | Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế | Thuế suất (%)/mức thuế | Tiền thuế | |||||
26. Thuế nhập khẩu |
|
|
| |||||
27. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
| |||||
28. Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
| |||||
29. Thuế giá trị gia tăng |
|
|
| |||||
Cộng: … |
|
|
| |||||
31. Lượng hàng, số hiệu container: | ||||||||
STT | a. Số hiệu container | b. Số lượng kiện trong container | c. Trọng lượng hàng trong container | |||||
1 |
|
|
| |||||
2 |
|
|
| |||||
Cộng: … 33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày … tháng … năm … (Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
2. Cách ghi chỉ tiêu thông tin trên phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
Chỉ tiêu thông tin | Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái tờ khai | Người khai cần phải điền thông tin của chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai và chi cục Hải quan cửa khẩu nơi tiến hành hoạt động xuất nhập khẩu. |
Phần giữa tờ khai | Ở phần giữa của tờ khai cần phải ghi số phụ lục. |
Ô số 18 | Mô tả hàng hóa. Người khai hải quan cần phải ghi rõ tên hàng, cần phải ghi rõ quy cách phẩm chất hàng hoá theo |
Ô số 19 | Mã số hàng hoá. Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu của chủ thể có thể quyền đó là Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. |
Ô số 20 | Xuất xứ. Người khai hải quan ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (tức là tên quốc gia sản xuất) ra (quá trình điền thông tin liên quan đến xuất xứ thì cần phải căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
Ô số 21 | Chế độ ưu đãi. Người khai hải quan cần phải ghi tên mẫu C/O hoặc ghi rõ các loại chứng từ tự chứng nhận xuất xứ được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà nước Việt Nam là thành viên. |
Ô số 22 | Lượng hàng. Tại đây thì người khai hải quan cần phải ghi rõ số lượng, cần phải ghi rõ khối lượng hoặc ghi rõ trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23 “đơn vị tính”. |
Ô số 23 | Đơn vị tính. Tại đây thì người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Bộ Tài chính ban hành hoặc theo thực tế giao dịch. |
Ô số 24 | Đơn giá nguyên tệ. Tại đây thì người khai hải quan cần phải ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở mục 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, căn cứ vào hoá đơn, căn cứ vào L/C hoặc căn cứ vào tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
Ô số 25 | Trị giá nguyên tệ. Tại đây thì người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu. |
Ô số 26 | Thuế nhập khẩu, tại đây thì người khai hải quan ghi: – Trị giá tính thuế: người khai hải quan ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam; – Thuế suất (%): người khai hải quan ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai; – Ghi số thuế nhập khẩu người khai hải quan phải nộp của từng mặt hàng. |
Ô số 27 | Thuế tiêu thụ đặc biệt, tại đây thì người khai hải quan ghi: – Trị giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu người khai hải quan phải nộp của từng mặt hàng; – Thuế suất %: người khai hải quan ghi mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt; – Tiền thuế: người khai hải quan ghi số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của từng mặt hàng |
Ô số 28 | Thuế bảo vệ môi trường, tại đây thì người khai hải quan ghi: – Số lượng chịu thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường. – Mức thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường. – Tiền thuế: người khai hải quan ghi số tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp của từng mặt hàng |
Ô số 29 | Thuế giá trị gia tăng, tại đây thì người khai hải quan ghi: – Trị giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) cộng thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu; – Thuế suất %: người khai hải quan ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế giá trị gia tăng; – Tiền thuế: Ghi số thuế giá trị gia tăng người khai hải quan phải nộp của từng mặt hàng |
Ô số 31 | Lượng hàng container và số hiệu container, tại đây thì người khai hải quan khai trong quá trình vận chuyên hàng hóa nhập khẩu bằng container ghi: – Số hiệu của container: người khai hải quan ghi số hiệu từng container; – Số lượng kiện tồn tại bên trong container: người khai hải quan ghi số lượng kiện có trong từng container; – Trọng lượng hàng tồn tại bên trong container: người khai hải quan ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container tương ứng và cuối cùng sẽ thực hiện thủ tục cộng tổng trọng lượng của lô hàng. |
Ô số 33 | Tại đây thì người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm khai báo, người khai hải quan ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
3. Những nội dung chính của phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
Trong quá trình viết phụ lục tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu, cần phải lưu ý về các nội dung chính của tờ khai này. Nhìn chung, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ bao gồm các nội dung chính như sau:
– Thông tin về chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu;
– Số phụ lục, số tờ khai, loại hình, ngày tháng năm đăng ký tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu;
– Thông tin mô tả hàng hóa, thông tin liên quan đến mã số hàng hóa;
– Xuất xứ của hàng hóa, chế độ ưu đãi đối với hàng hóa, đơn vị tính của hàng hóa, các đơn vị tiền tệ, các loại thuế đối với hàng hóa;
– Lời cam đoan của các bên trong quá trình điền phụ lục tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu;
– Chữ ký của người điên phụ lục tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư
– Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
– Công văn 18195/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử lý vướng mắc Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
THAM KHẢO THÊM: