Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mẫu phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế được quy định theo Mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản:
      • 2 2. Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế: 
      • 3 3. Phương pháp tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản: 

      1. Mẫu phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản:

      Mẫu phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản hiện nay đang được áp dụng theo Mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Cụ thể như sau: 

      PHỤ LỤC

      BẢNG KÊ CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI SẢN

      [01] Lần đầu: …                      

      [02] Bổ sung lần thứ: …

      [03] Người nộp thuế: …

      [04] Mã số thuế: …

      Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

      STT

      Bên thuê tài sản

      Loại tài sản

       

      Số hợp đồng

      Ngày hợp đồng

      Mục đích sử dụng tài sản thuê

      Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản

      Địa chỉ tài sản

      Diện tích sàn cho thuê

      Thời hạn thuê (số tháng)

      Tổng giá trị hợp đồng

      Kỳ thanh toán

      Doanh thu phát sinh trong năm

      Doanh thu tính thuế trong kỳ

      Số thuế giá trị gia tăng phải nộp

      Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp

      Từ ngày/ tháng/ năm

      Đến ngày/ tháng/năm

      Giá cho thuê 01 tháng đã bao gồm thuế

      [19]

      Bất động sản

      Động sản

      [05]

      [06]

      [07]

      [08]

      [09]

      [10]

      [11]

      [12]

      [13]

      [14]

      [15]

      [16]

      [17]

      [18]

      [20]

      [21]

      [22]

      [23]

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

      NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

      Họ và tên: …

      Chứng chỉ hành nghề số: …

      …, ngày … tháng … năm …

      NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

      Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

      2. Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế: 

      Theo quy định của pháp luật hiện nay, mẫu phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản được quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Cụ thể, Điều 14 của Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, có quy định về vấn đề quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp tiến hành hoạt động khai thuế với cơ quan thuế có thẩm quyền. Theo đó, thành phần hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp trong quá trình khai thuế với cơ quan thuế sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:

      – Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản, trong trường hợp này sẽ áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp thực hiện thủ tục khai thuế đối với cơ quan thuế và các tổ chức khai thay cho cá nhân, tờ khai thuế sẽ được áp dụng theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;

      – Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản được áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp tiến hành hoạt động khai thuế đối với cơ quan thế nếu đây được xác định là lần đầu tiên khai thuế, theo mẫu số Mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;

      – Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng nếu trong trường hợp lần đầu thực hiện hoạt động khai thuế đối với hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng đó;

      – Bản sao giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp cá nhân cho thuê tài sản thực hiện hoạt động ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai thuế và nộp thuế tại cơ quan thuế. Cơ quan thuế có quyền yêu cầu suất trình cấp lại bản chính để thực hiện hoạt động đối chiếu và xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

      Như vậy có thể nói, cần phải tuân thủ đầy đủ thành phần hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế. Trong đó có mẫu phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế được quy định theo Mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

      3. Phương pháp tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 9 của Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (sau được sửa đổi tại Thông tư 100/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh), có quy định cụ thể về phương pháp tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản. Cụ thể như sau:

      – Cá nhân cho thuê tài sản được xác định là cá nhân có phát sinh thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản. Bao gồm: cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng, cho thuê cửa hàng, cho thuê kho bãi, cho thuê nhà xưởng, trong đó không bao gồm dịch vụ lưu trú, cho thuê các phương tiện vận tải, cho thuê các thiết bị máy móc không kèm theo người điều khiển, cá nhân cho thuê tài sản khác không cảm theo các loại hình dịch vụ có liên quan. Dịch vụ lưu trú theo quy định của pháp luật hiện nay sẽ không được liệt kê và không được tính vào hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân, bao gồm cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho các khách du lịch, khách vãng lai, cung cấp các cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho những đối tượng được xác định là sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự khác, cung cấp các cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống và các phương tiện vui chơi giải trí cho khách;

      – Các cá nhân cho thuê tài sản thực hiện thủ tục khai thuế theo quy định của pháp luật, khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán tại cơ quan có thẩm quyền, từng lần phát sinh khi thanh toán sẽ được xác định dựa trên thời điểm bắt đầu đối với thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán nhất định, hoặc khai thuế theo năm dương lịch. Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu như tài sản cho thuê được đặt tại địa bàn có cùng cơ quan quản lý thuế;

      – Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh thu nhập và phát sinh doanh thu cho thuê với số lượng từ 100.000.000 đồng trong 01 năm đổ xuống, thì thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu trong trường hợp này được sử dụng để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không nộp thuế sẽ là doanh thu trả tiền 01 lần được phân bổ theo năm dương lịch.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;

      – Thông tư 100/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;

      – Công văn 2626/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế về việc giới thiệu một số điểm mới và triển khai thực hiện Thông tư 40/2021/TT-BTC.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ