Trường hợp có yêu cầu chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thì người thừa kế sẽ đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để thực hiện việc chứng thực văn bản đó. Trong đó phải có lời chứng của người thực hiện chứng thực.
Mục lục bài viết
1. Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản là gì?
Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối di sản được ban hành theo Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản là mẫu lời chứng được người có nhiệm vụ chứng thực lập ra để chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản phải nêu rõ thông tin về người chứng thực, người yêu cầu chứng thực, văn bản từ chối, nội dung lời chứng… Mẫu được ban hành theo Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp.
Theo Điều 612,
Chứng thực là việc cơ quan có thẩm quyền làm chứng cho các giao dịch dân sự, đảm bảo tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp của các bên tham gia giao dịch và giao dịch.
Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản là văn bản ghi nhận lại những thông tin về người chứng thực, người yêu cầu chứng thực, văn bản từ chối, nội dung lời chứng và văn bản này phải có sự xác nhận của người tiếp nhận hồ sơ, người chứng thực.
2. Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản:
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp một người từ chối nhận di sản)
Ngày……… tháng……. năm………. (Bằng chữ……… )(1)
Tại….. (2).
Tôi (3)……. , là (4)….
Chứng thực
– Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi ông/bà ……… Giấy tờ tùy thân (6) số …….;
– Ông/bà …….. cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản từ chối nhận di sản.
– Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, ông/bà …. minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện từ chối nhận di sản và đã ký/điểm chỉ (7) vào văn bản từ chối nhận di sản này trước mặt ông/bà ….. là người tiếp nhận hồ sơ.
Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành …….. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …… trang), giao cho người từ chối nhận di sản …………. bản; lưu tại …… (2) 01 (một) bản.
Số chứng thực…… quyển số…….. (8) – SCT/HĐ,GD
Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
3. Hướng dẫn viết lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản:
(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B, tỉnh C). Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.
(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, huyện B, tỉnh C; Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C).
(5) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
(7) Nếu ký thì ghi “ký”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.
(8) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu sổ chứng thực (ví dụ: quyển số 01/2019-SCT/HĐ,GD); trường hợp sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm (ví dụ: quyển số 01/2019 + 01/2020 -SCT/HĐ,GD).
(9) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
(10) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; nếu thực hiện tại Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký, đóng dấu Cơ quan đại diện. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên.
4. Quy định về từ chối nhận di sản:
4.1. Từ chối nhận di sản:
Theo Điều 620, Bộ luật Dân sự 2015 quy định từ chối nhận di sản
“1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.”
Như vậy có thể thấy người thừa kế có quyền từ chối nhận phần di sản mà mình được hưởng từ di sản của người chết. Nếu từ chối nhận di sản với mục đích trốn tránh nghĩa vụ tài sản bao gồm: nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ cấp dưỡng,…thì phải lập văn bản từ chối nhưng không bắt buộc phải được công chứng, chứng thực. Nếu người thừa kế có nhu cầu thì có thể yêu cầu Công chứng viên chứng nhận hoặc không.
4.2. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản:
Trình tự thực hiện chứng thực văn bản từ chối nhận di sản tại Văn phòng công chứng:
+ Người yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế phải tự mình nộp hồ sơ yêu cầu công chứng. Không được phép ủy quyền cho người khác.
+ Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, phù hợp với qui định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng. Viết phiếu hẹn thời gian công chứng.
+ Nếu thấy có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự, có dấu hiệu đe dọa, cưỡng ép.
+ Công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị người yêu cầu.
+ Công chứng viên tiến hành xác minh, không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
+ Công chứng viên kiểm tra lại văn bản từ chối nhận di sản.
+ Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản, đồng ý thì ký vào từng trang văn bản.
+ Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang văn bản.
+ Người yêu cầu nộp phí công chứng, tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu công chứng.
Trình tự thực hiện chứng thực văn bản từ chối nhận di sản tại Ủy ban nhân dân:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ như sau
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã bất kỳ
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực:
– Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí, không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
– Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai, từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản.
– Trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng.
Bước 3: Nộp lệ phí: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải trả văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực cho người yêu cầu.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Dân sự 2015.
– Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.