Trong các trường hợp muốn chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thì cần làm gì và Mẫu lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản được viết như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết bài viết.
Mục lục bài viết
1. Mẫu lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản là gì?
– Khái niệm di sản thừa kế được hiểu là tài sản của người chết để lại cho những người thừa kế.
– Chứng thực được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính chính xác, hợp pháp của các giấy tờ, văn bản, chữ ký của các nhân, thông tin cá nhân để bảo vệ quyền và lợi ích của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong quan hệ dân sự, kinh tế, hành chính.
– Giá trị pháp lý của văn bản chứng thực:
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc và bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giấy tờ.
+ Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó và là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký giấy tờ, văn bản.
+ Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
– Mẫu lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản là mẫu với các nội dung và thông tin để chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản trong các trường hợp khác nhau.
Mẫu lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản là mẫu lời chứng được lập ra để chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Mẫu nêu rõ nội dung lời chứng… Mẫu được ban hành theo Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp.
2. Mẫu lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THỎA THUẬN PHÂN CHIA DI SẢN THỪA KẾ
Hôm nay, vào lúc ……. giờ …… phút ……, (Ngày….tháng …..năm …..), tại………….,
Chúng tôi gồm :
Bên A :
Bà/Ông : ………..
Ngày, tháng, năm sinh : ……….
Chứng minh thư ND số : ………….do : ………………….
Cấp ngày, tháng, năm : ………
Địa chỉ thường trú : ……………
Là ………….
Bên B :
Bà/Ông :………….
Ngày, tháng, năm sinh :………………….
Chứng minh thư ND số : ……………..do : ……
Cấp ngày, tháng, năm : ………
Địa chỉ thường trú : ………..
Là ……….
Bên C :
Bà/Ông :…………..
Ngày, tháng, năm sinh :…………….
Chứng minh thư ND số : ……………..do : ………………
Cấp ngày, tháng, năm : ……………..
Địa chỉ thường trú : …………
Bà/Ông : …………………
Ngày, tháng, năm sinh : ……………
Chứng minh thư ND số : ……………..do : ………..
Cấp ngày, tháng, năm :…
Địa chỉ thường trú : …………..
Bên E :
Bà/Ông :……..
Ngày, tháng, năm sinh : ……..
Chứng minh thư ND số : ..do : ……
Cấp ngày, tháng, năm : …..
Địa chỉ thường trú : ………..
Chúng tôi là những người thừa kế theo di chúc (hoặc thừa kế theo pháp luật) của :
Ông/bà ……..chết ngày…………(có giấy Chứng tử số……….do Ủy ban nhân dân……..lập ngày………….). Tài sản thừa kế là…….. căn cứ theo các chứng từ sở hữu đã được cơ quan thẩm quyền cấp, gồm :
…………..
NỘI DUNG THỎA THUẬN
I/ ĐỐI VỚI TÀI SẢN THỪA KẾ LÀ BẤT ĐỘNG SẢN :
Điều 1: Đối tượng tài sản thừa kế:
Bất động sản toạ lạc tại số:…… đường……. phường(xã)……….
quận(huyện)………là di sản do Ông/Bà ………..chết để lại, có đặc điểm :……………
Đặc điểm nhà : (căn cứ bản vẽ hiện trạng do……lập….ngày……….)
– Loại nhà………cấp…….Cấu trúc :…
– Diện tích khuôn viên :……
– Diện tích xây dựng :………
– Diện tích sử dụng :……
Bằng thoả thuận này, các bên nhất trí phân chia bất động sản được xác định nêu trên đây như sau:
Bên A :
Bà/ Ông :
được quyền thừa kế và sở hữu phần nhà có đặc điểm sau :
– Loại nhà……….cấp…………..Cấu trúc :…..
– Diện tích khuôn viên :……
– Diện tích xây dựng :…
– Diện tích sử dụng :……
Bên B :
Bà/Ông :
được quyền thừa kế và sở hữu phần nhà có đặc điểm sau :
– Loại nhà……….cấp ………….Cấp trúc :……
– Diện tích khuôn viên :……
– Diện tích xây dựng :……
– Diện tích sử dụng : ………
Bên C :
Bà/ Ông :
được quyền thừa kế và sở hữu phần nhà có đặc điểm sau :
– Loại nhà……….cấp……..Cấp trúc :……
– Diện tích khuôn viên :………
– Diện tích xây dựng :………
– Diện tích sử dụng : ………
Bên D :
Bà/ Ông :
được quyền thừa kế và sở hữu phần nhà có đặc điểm sau :
– Loại nhà……….cấp…….Cấp trúc :……
– Diện tích khuôn viên :…
– Diện tích xây dựng :……
– Diện tích sử dụng : ……
Bên E :
Bà/ Ông :
được quyền thừa kế và sở hữu phần nhà có đặc điểm sau :
– Loại nhà……….cấp…………Cấp trúc :
– Diện tích khuôn viên :…
– Diện tích xây dựng :……
– Diện tích sử dụng : ……
(xem thêm bản vẽ hiện trạng về phân chia di sản)
Điều 2 : Nội dung thỏa thuận
Các bên đã đồng ý nhận quyền sở hữu phần bất động sản nói trên như trong thực tế, cũng như đã miêu tả trong hợp đồng này.
Các bên chấp nhận các quy định về địa dịch thông hành, về lộ giới, quy hoạch về xây dựng, chỉnh trang đô thị, quy hoạch sử dụng đất vì lợi ích quốc gia trong tương lai.
Điều 3 :Thời gian giao nhận nhà
– Thời gian giao nhận nhà : ……
– Điều kiện giao nhà :……
Bên …….. phải giao cho bên …… số tiền là ….. đồng (nhằm bù đắp cho phần chênh lệch giữa diện tích được hưởng thừa kế với diện tích thừa kế được chia). Thời hạn thanh toán là :…….
Bên ……. phải giao cho bên …. số tiền là ………. đồng (nhằm bù đắp cho phần chênh lệch giữa diện tích được hưởng thừa kế với diện tích thừa kế được chia). Thời hạn thanh toán là :…
Bên ……. phải giao cho bên ……. số tiền là ………. đồng (nhằm bù đắp cho phần chênh lệch giữa diện tích được hưởng thừa kế với diện tích thừa kế được chia). Thời hạn thanh toán là :….
Các bên phải di chuyển người và đồ vật ra khỏi phần nhà và giao phần nhà cho bên nhận theo thỏa thuận nêu trên, phải giao nhà cùng các tiện nghi như đồng hồ, điện, n ước, các công trình phụ sẵn có.
Các bên bảo đảm cho nhau về mặt pháp lý và thực tế được trọn quyền sở hữu phần nhà đã được thỏa thuận phân chia nêu trên.
Điều 4 :Quyền và nghĩa vụ của các bên :
4.1.Các bên giao phần nhà cho nhau đúng hiện trạng, đúng thời gian quy định trong hợp đồng cho bên B; đồng thời giao đủ hồ sơ liên quan đến phần nhà nói trên, cùng các điều kiện đã nêu ở điều 3.
4.2.Phải bảo quản phần nhà trong thời gian chưa giao nhà, không được thế chấp, cho thuê hoặc hứa bán cho người khác.
4.3.Có nghĩa vụ tạo điều kiện thuận lợi cho các bên tiến hành trước bạ và cùng đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
4.4. Đóng thuế đầy đủ và đăng ký theo quy định.
Điều 5 :Cam kết của các bên :
– Căn nhà nêu trong hợp đồng này là thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Ông/bà ……….Các bên là những người thừa kế hợp pháp di sản do Ông/Bà ………….. chết để lại.
– Ngoài những người có tên ở trên, không còn ai khác được hưởng di sản do Ông/Bà ………. chết để lại (Thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật)
– Nhà kể cả đất trong khuôn viên không bị tranh chấp về quyền sở hữu và quyền sử dụng.
– Nhà không bị xử lý bằng quyết định cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.
– Đã xem xét và biết rõ tình trạng hiện hữu của căn nhà và quyền sử dụng đất trong khuôn viên kể cả giấy tờ chủ quyền nhà và bằng lòng nhận quyền sở hữu phần căn nhà nêu trên, đồng thời cam kết không khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký tên dưới đây, vì đã tự nguyện nhận quyền sở hữu phần căn nhà nêu trên, đồng thới cam kết không khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký tên dưới đây, vì đã tự nguyện nhận quyền sở hữu phần căn nhà trên cơ sở đã xem xét kỹ tình trạng thực tế của căn nhà.
II/ ĐỐI VỚI TÀI SẢN THỪA KẾ LÀ ĐỘNG SẢN :…..
Cam kết chung :
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ nội dung đã thỏa thuận, trong quá trình ký kết, các bên không bị lừa dối, ép buộc hay đe dọa, không nhằm trốn trách trách nhiệm hay nghĩa vụ về tài sản, và những nội dung các bên thỏa thuận đều là đúng sự thật, và các bên sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu nội dung trái với quy định của pháp luật.
Sau khi đọc lại lần cuối và hiểu rõ, các bên cùng ký tên dưới đây.
(Các bên ký và ghi rõ họ tên)
Bên A
Bên B
Bên C
Bên D
NGƯỜI LÀM CHỨNG 1 NGƯỜI LÀM CHÚNG 2
NGƯỜI LÀM CHỨNG 3 NGƯỜI LÀM CHỨNG 4
3. Hướng dẫn làm Mẫu lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản:
– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản nhằm mục đích thể hiện không có sự tranh chấp trong vấn đề nhận di sản thừa kế của người đã mất. Những người thừa kế sẽ ngồi lại và bàn bạc với nhau, thống nhất về mức phân chia di sản thừa kế. Và những thỏa thuận này sẽ được lập thành văn bản.
– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản có thể được công chứng hoặc chứng thực.
– Người tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ, tên (9)
– Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
4. Một số quy định của pháp luật về thỏa thuận phân chia di sản:
Căn cứ theo quy định tại điều 656
4.1. Họp mặt những người thừa kế:
Tại Điều 656. Họp mặt những người thừa kế:
1. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những việc sau đây:
a) Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc;
b) Cách thức phân chia di sản.
2. Mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản.
Như vậy, pháp luật đã có quy định ro ràng về việc Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những việc như đã quy định để thỏa thuận với nhau về phân chia di sản thừa kế. Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế này phải được lập thành văn bản và các đồng thừa kế có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận này.
4.2. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản:
Tại Điều 57 –
1. Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.
2. Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.
Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.
3. Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
4. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.
Như vậy, Việc công chứng bản thỏa thuận này là cần thiết để làm căn cứ giải quyết các tranh chấp có thể xảy ra sau này về vấn đền phân chia di sản thừa kế.Do đó tại thời điểm hiện tại gia đình bao gồm những người thuộc hàng thừa kế có thể lập văn bản phân chia di sản thừa kế trong đó thể hiện ý chí của các bên. Đồng thời để đảm bảo tính pháp lý cao nhất văn bản này nên được thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng.
Căn cứ Pháp lý: