Nhà thầu có trách nhiệm gửi hồ sơ cùng các tài liệu, giấy tờ chứng minh tình hợp lệ, phù hợp các điều kiện tham gia đấu thầu gói thầu của chủ đầu tư. Khi thẩm định, đối chiếu lại tài liệu gói thầu mà xét thấy có điều không hợp lệ hoặc thiếu thì nhà thầu bổ sung các loại giấy tờ theo quy định.
Mục lục bài viết
1. Mẫu kết quả đối chiếu tài liệu gói thầu là gì?
Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.
Mẫu kết quả đối chiếu tài liệu gói thầu mẫu bản kết quả được lập ra để ghi chép về việc kết quả đối chiếu tài liệu gói thầu. Trong mẫu kết quả phải nêu rõ thông tin kết quả đối chiếu, thông tin tài liệu gói thầu… Mẫu được ban hành theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Mẫu kết quả đối chiếu tài liệu gói thầu là mẫu kết quả đực lập ra để đối chiếu tài liệu gói thầu giữa các nhà thầu. Kết quả đối chiếu sẽ gồm những thông tin về tính hợp lệ của E-HSDT gồm nội dung không thống nhất giữa thông tin cam kết, kê khai của nhà thầu với tài liệu nhà thầu cung cấp, thông tin về năng lực, kinh nghiệm. Người tham gia đối chiếu tài liệu gói thầu phải ký xác nhận vào bảng kết quả
2. Mẫu kết quả đối chiếu tài liệu gói thầu theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT:
Mẫu kết quả đối chiếu tài liệu gói thầu theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT có nội dung như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
____, ngày ___ tháng___ năm____
KẾT QUẢ ĐỐI CHIẾU TÀI LIỆU
Gói thầu: ________ [ghi tên gói thầu])
Số: ________/________
1. Tên nhà thầu được đối chiếu tài liệu:
2. Tên cá nhân được phân công đối chiếu tài liệu:
Ông/Bà: ________ [ghi tên các cá nhân trong bên mời thầu phụ trách việc đối chiếu tài liệu].
3. Kết quả đối chiếu tài liệu:
a) Thông tin về tính hợp lệ của E-HSDT:
(ghi rõ “thống nhất” hay “không thống nhất”)
Các nội dung không thống nhất: [ghi cụ thể từng nội dung không thống nhất giữa thông tin cam kết, kê khai của nhà thầu với tài liệu nhà thầu cung cấp theo bảng dưới đây].
Nội dung không thống nhất Kê khai trong E-HSDT Tài liệu của nhà thầu
……………. …………. …………
b) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm:
(ghi rõ “thống nhất” hay “không thống nhất”)
Các nội dung không thống nhất: [ghi cụ thể từng nội dung không thống nhất giữa thông tin kê khai của nhà thầu với tài liệu nhà thầu cung cấp theo bảng dưới đây].
Nội dung không thống nhất Kê khai trong E-HSDT Tài liệu của nhà thầu
……………. …………. …………
4. Kết luận về việc đối chiếu tài liệu:
(chọn một trong hai kết luận dưới đây)
□ Thống nhất với thông tin kê khai, được mời vào thương thảo hợp đồng
□ Không thống nhất với thông tin kê khai.
Ý kiến khác (nếu có): ……………
(Trường hợp kết luận về việc đối chiếu tài liệu là không thống nhất với thông tin kê khai thì bên mời thầu phải có ý kiến yêu cầu tổ chuyên gia đánh giá lại đối với nhà thầu này.)
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu, tổ chuyên gia phải lưu trữ tài liệu của nhà thầu để phục vụ công tác thẩm định, thanh tra, kiểm tra…
3. Hướng dẫn lập mẫu kết quả đối chiếu tài liệu gói thầu:
– Quốc hiệu và tiêu ngữ
– Tên mẫu kết quả
– Nội dung kết quả gồm: tên nhà thầu, tên người được phân công đối chiếu tài liệu, kết quả đối chiếu tài liệu, Kết luận về việc đối chiếu tài liệu
4. Một số quy định pháp luật liên quan:
4.1. Trường hợp đối chiếu, kiểm tra hồ sơ, tài liệu gói thầu:
– Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu.
+ Trong trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.
+ Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
Sau khi mở thầu gói thầu tư vấn khảo sát, thiết kế lập bản vẽ thi công và dự toán công trình, bên mời thầu kiểm tra E-HSDT của nhà thầu, khi nhận thấy toàn bộ các tài liệu chứng minh hoàn thành công trình tương tự, cùng với các văn bằng, chứng chỉ nhân sự trùng số công chứng trong cùng một ngày không đúng quy định theo Luật Công chứng thì để xác thực tính chính xác của các tài liệu trong E-HSDT làm cơ sở đánh giá E-HSDT, bên mời thầu đã yêu cầu nhà thầu cung cấp bản chính các tài liệu trùng số công chứng để đối chiếu, làm rõ.
Theo đó, căn cứ theo
Có thể thấy việc kiểm tra hồ sơ, tài liệu đây thuộc trách nhiệm của Bên mời thầu khi thấy Hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu các tài liệu hoặc trong các nội dung đề xuất kỹ thuật, đề xuất tài chính chưa đủ rõ, chưa chi tiết để có thể đánh giá, kết luận thì Bên mời thầu có trách nhiệm yêu cầu nhà thầu cung cấp bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm mà không được căn cứ trên Hồ sơ dự thầu đã nộp và đánh giá không đúng bản chất năng lực kinh nghiệm của nhà thầu và loại nhà thầu.
– Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu bổ sung để làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.”
Như chúng ta thấy trong các mục quy định trong Hồ sơ mời thầu áp dụng đối với đấu thầu không qua mạng sẽ có khoản nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến Bên mời thầu trong vòng: …. ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. Theo đó, đây là nội dung mở cho nhà thầu bởi vì trong thời hạn cho phép trường hợp nhà thầu có quên một số tài liệu quan trọng, mà khi không có tài liệu này để chứng minh có thể làm ảnh hưởng đến kết quả chấm điểm/xếp hạng ủa nhà thầu.
Tài liệu nhà thầu hay chuẩn bị thiếu thường theo mỗi cuộc thầu sẽ khác nhau và gồm một trong số những tài liệu sau:
– Thiếu xác nhận của chủ đầu tư đối với các chức danh bố trí cho công việc tương tự trong gói thầu;
– Xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đã hoàn thành đối với công trình tương tự;
– Tài liệu chứng minh thiết bị thi công thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc của nhà thầu phụ mà nhà thầu thuê thiết bị của nhà thầu phụ này (Hóa đơn chứng từ, đăng ký, đăng kiểm);
– Tài liệu chứng minh đặc tính kỹ thuật của thiết bị huy động đáp ứng yêu cầu của gói thầu
4.2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu:
Theo quy định tại Điều 5 Luật Đấu thầu năm 2013, nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức
– Tổ chức có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
– Tổ chức có hạch toán tài chính độc lập;
– Tổ chức không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
– Tổ chức bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển và thực hiện các nội dung khác theo quy định tại Điều 6 của Luật này;
– Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
– Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
– Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.
Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;
– Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật;
– Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu.
Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh. Trường hợp liên danh phải có
Tài liệu chứng minh tư hợp lệ của nhà thầu
Căn cứ theo
– Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:
+ Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực…
+ Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
– Các tài liệu đối với từng thành viên trong liên danh: :
+ Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực,…
– Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên gồm thông tin các thành viên tham gia, giấy ủy quyền, các trách nhiệm được phân công trong gói thầu..
Như vậy, đối với việc nhà đầu tư thực hiện việc đối chiếu các tài liệu, giấy tờ, hồ sơ hợp lệ với gói thầu của nhà đầu tư là trách nhiệm của Bên mời thầu khi thấy Hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu các tài liệu hoặc trong các nội dung đề xuất kỹ thuật, đề xuất tài chính chưa đủ rõ, chưa chi tiết để có thể đánh giá, kết luận và bên nhà thầu có trách nhiệm chứng minh cho nhà đầu tư.