Kế hoạch thực hiện Nghị quyết đại hội chi bộ nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của chi bộ và đảng viên; phát huy dân chủ, xây dựng chi bộ trong sạch, vững mạnh.
Mục lục bài viết
1. Mẫu kế hoạch là gì?
Kế hoạch làm việc là một bảng được lập để trình bày những việc cần làm trong ngày, tuần hoặc tháng nhằm mục đích hoàn thành mọi công việc và đảm bảo đạt kết quả như ý thông qua mẫu kế hoạch làm việc. Đối với tất cả những người nắm giữ các vị trí quan trọng như lãnh đạo, quản lý thì việc lập kế hoạch công việc là một bước không thể thiếu.
Mặt khác, mẫu lập kế hoạch công việc là giai đoạn thiết lập mục tiêu và tìm ra cách thực hiện tối ưu nhất để có thể hoàn thành mục tiêu đã đề ra. Nếu không có mẫu kế hoạch làm việc cụ thể, các cá nhân sẽ bối rối vì không biết mình cần làm gì trước, làm gì tiếp theo và bắt đầu từ đâu, từ đó kết quả đạt được không như mong đợi.
2. Mẫu kế hoạch triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội Chi bộ:
THÀNH ỦY ………… Số…… | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM …, ngày…..tháng……năm….. |
KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện ……
lần thứ XXIII, nhiệm kỳ 20…..-20…..
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện ……lần thứ XXIII, nhiệm kỳ 20…..-20…..; Chương trình hành động số 09-CTr/HU, ngày 04/01/20….. của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện … về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXIII. Ủy ban nhân dân huyện …… xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tạo sự thống nhất giữa các cấp, các ngành trong việc quán triệt, cụ thể hóa các nội dung Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXIII, nhiệm kỳ 20….. – 20….., Chương trình hành động số 09-CTr/HU, ngày 01/04/20….. của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện …………. trình Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXIII. Nâng cao năng lực điều hành, quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết đề ra.
Quyết tâm thực hiện tốt mục tiêu chung nhiệm kỳ 20… – 20…… Huy động tối đa các nguồn lực, khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của huyện để phát triển nhanh, bền vững. theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hội bức xúc; đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 20….. xây dựng huyện.. trở thành một trong những huyện phát triển nhanh và bền vững của tỉnh.
2. Yêu cầu
Bám sát mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXIII đề ra và xây dựng lộ trình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 20…..; cụ thể bằng các chương trình, dự án, nhiệm vụ gắn với sở, ngành, đơn vị phụ trách.
Thực hiện các khâu đột phá phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ mới. Cụ thể hóa kịp thời các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh của huyện.
Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính. Thường xuyên củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động tổ chức bộ máy nhà nước; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và các hoạt động văn hóa – xã hội.
Chủ động nắm chắc tình hình, làm tốt công tác phòng chống tội phạm, đảm bảo an toàn giao thông, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, ổn định chính trị vì sự phát triển chung của huyện.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Phát triển nông, lâm nghiệp và xây dựng nông thôn mới
Tập trung phát triển nông, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm bảo an ninh lương thực, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, trọng tâm là khuyến nông, khuyến lâm, thủy lợi đảm bảo diện tích gieo cấy. Gieo trồng, tăng hệ số sử dụng đất, phát triển và nhân rộng hiệu quả các mô hình, dự án sản xuất, đưa tiến bộ KHKT vào sản xuất, đẩy mạnh trồng rừng, trồng cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao; phát triển kinh tế đồi rừng, kinh tế trang trại, phát triển chăn nuôi, xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, cung cấp rau, củ, thực phẩm cho thị trường trong và ngoài huyện. Phấn đấu tổng sản lượng lương thực hàng năm duy trì ở mức 45 nghìn tấn trở lên. Phát triển mạnh chăn nuôi gia súc, gia cầm, tập trung xây dựng và hình thành các mô hình chăn nuôi tập trung ở những nơi có điều kiện. Trồng rừng hàng năm đạt 1.500 ha, tỷ lệ che phủ rừng đến năm 20….. đạt 57%.
Tiếp tục đầu tư, nâng cấp, cải tạo các công trình thủy lợi đảm bảo nước phục vụ sản xuất nông nghiệp. Chỉ đạo xây dựng, củng cố các công trình thủy lợi cấp nước sinh hoạt cho dân cư và phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn; nâng cao năng lực tưới cho cây trồng và sử dụng hiệu quả mặt nước của các hồ, đập, kênh mương hiện có, xây dựng mới các công trình thủy lợi vừa và nhỏ phục vụ sản xuất và nước sinh hoạt.
Phấn đấu đến năm 20….. tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 96,3% và tỷ lệ dân số thị trấn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99%.
Tập trung mọi nguồn lực đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo hướng toàn diện, bền vững, tạo sự phát triển đồng đều giữa các xã trong huyện, phấn đấu đến 20… Có 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới sự thi công.
Phấn đấu đến năm 20….. tỷ trọng cơ cấu kinh tế (giá thực tế) ngành nông, lâm nghiệp là 26%.
Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND huyện tổ chức thực hiện.
2. Phát triển kinh tế và hạ tầng
a) Phát triển tiểu thủ công nghiệp và xây dựng:
Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở những vùng có lợi thế; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi, kêu gọi đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và đầu tư sản xuất kinh doanh để phát triển các khu sản xuất công nghiệp, dịch vụ tập trung, nhất là các cụm công nghiệp thị trấn..…………; phát triển sản xuất các sản phẩm truyền thống trong sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông, lâm sản mà huyện có nhiều lợi thế cạnh tranh như đá, gạch, sơ chế thuốc lá, cơ sở sản xuất ván ép cao cấp. …; kế hoạch hoàn hảo. Phấn đấu đến năm 20….. cơ cấu kinh tế (giá thực tế) công nghiệp – xây dựng 25%; Gạch xây bình quân 45 triệu viên/năm; đá các loại bình quân 770.000m3/năm; nước máy bình quân 800.000 m3/năm.
b) Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội:
Đẩy nhanh tiến độ triển khai các đồ án quy hoạch, làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến quy hoạch xây dựng để nhân dân ủng hộ, đồng lòng thực hiện. Tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng; thực hiện dân chủ, công khai trong đầu tư và xây dựng gắn với giám sát chất lượng công trình, chống thất thoát, lãng phí, tiêu cực, bảo đảm kỹ, mỹ thuật công trình. Tranh thủ các nguồn vốn để đầu tư xây dựng các công trình giao thông trọng điểm như: Đường nội thị …………, đường Cai Kinh – Yên Sơn. Tiếp tục thực hiện quy hoạch thị trấn trung tâm huyện lỵ.
Phát triển phong trào xây dựng đường giao thông nông thôn, hệ thống cấp thoát nước. Tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng, ưu tiên phát triển hạ tầng thiết yếu khu vực nông thôn như điện, đường, trường, trạm, nhà văn hóa, sân thể thao theo tiêu chí nông thôn mới. Mục tiêu thứ nhất là đến năm 20… tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện là 99,5%, tỷ lệ cứng hóa đường ô tô đến trung tâm xã đạt 85%.
Tiếp tục xã hội hóa và huy động có hiệu quả sự đóng góp của nhân dân đối với các công trình có vốn đối ứng gắn với tăng cường giám sát của cộng đồng. Tập trung làm tốt công tác quản lý xây dựng và phát triển đô thị.
c) Phát huy lợi thế phát triển thương mại, dịch vụ
Tập trung phát triển thương mại, dịch vụ trở thành lĩnh vực mũi nhọn thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện. Phát triển mạnh mạng lưới thương mại – du lịch nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu hàng hóa thiết yếu phục vụ nhân dân. Tiếp tục triển khai xây dựng hệ thống chợ nông thôn và xây dựng mới chợ thị trấn………………. gắn với các trung tâm thương mại dịch vụ.
Quan tâm phát triển các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nâng cao chất lượng các ngành ăn uống, nhà hàng, sửa chữa, cơ khí, lắp ráp, vận tải… Phối hợp với các ngành liên quan tăng cường quản lý, khai thác hiệu quả hệ thống cơ sở hạ tầng hiện có để phát triển thương mại, dịch vụ, tạo môi trường thuận lợi, thúc đẩy phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn; quan tâm quảng bá sản phẩm địa phương; quan tâm đến công tác quản lý, khai thác văn hóa lễ hội. Phấn đấu đến năm 20….. cơ cấu kinh tế (giá thực tế) công nghiệp, thương mại – dịch vụ chiếm 49%.
Giao Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện và các đơn vị liên quan tham mưu UBND huyện tổ chức thực hiện.
3. Tăng cường công tác quản lý tài nguyên – môi trường, giải phóng mặt bằng
a) Quản lý tài nguyên:
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. Đến năm 20….., hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn huyện, từ đó hình thành hệ thống thông tin đất đai của huyện hoàn chỉnh để cung cấp thông tin kịp thời cho công tác. dự báo và quản lý, sử dụng đất hiệu quả, bền vững.
Tổ chức tốt việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 20…….. huyện…………….. đã được UBND tỉnh phê duyệt…. tại Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …./…./…..; rà soát, điều tra, bổ sung quy hoạch các ngành, lĩnh vực sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn phê duyệt khi lập quy hoạch sử dụng đất. năm. (20…..-20…..); xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để làm cơ sở giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
Thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 45-CTr/TU ngày … tháng….năm….. của Ban Thường vụ Thành ủy
4. Thu, chi ngân sách huyện
Đẩy mạnh thu ngân sách, khai thác tốt nguồn thu, quản lý nguồn thu, tăng cường chống buôn lậu, gian lận thương mại. Phấn đấu tổng thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân 9%/năm. Đến năm 20….. GRDP bình quân đầu người đạt 36 triệu đồng; tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 20…..-20….. là 10 – 11 nghìn tỷ đồng. Sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính, chi tiêu đúng định mức, đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, dành tiền đầu tư phát triển.
Giao Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND huyện tổ chức thực hiện.
5. Phát triển Giáo dục và Đào tạo
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số …/KH-UBND ngày …./…../….của UBND huyện ………… về thực hiện Kế hoạch hành động số ….-CT/HU ngày …./…../…. của Ban Chấp hành Huyện ủy về thực hiện Nghị quyết số …-NQ/TW ngày …./…../…. của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về đổi mới TCCSĐ. giáo dục và đào tạo toàn diện. Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý, tăng cường huy động các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở; tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi và học sinh trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng hàng năm.
Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, nâng cao về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu; thực hiện tốt chính sách thu hút giáo viên có trình độ học vấn, chuyên môn cao về công tác ở vùng khó khăn. Thực hiện đồng bộ các giải pháp đổi mới phương pháp dạy và học, phương pháp kiểm tra đánh giá, thi đua khen thưởng.
Xây dựng và thực hiện tốt công tác phối hợp giữa ngành giáo dục, ngành văn hóa, thông tin và các tổ chức chính trị – xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực lao động, sáng tạo và tay nghề. tập cho học sinh. Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội. Kiên quyết chống bệnh thành tích, khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong giáo dục và đào tạo. Tăng cường xã hội hóa trong giáo dục và đào tạo.
Phát triển nhanh và nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn; Tiếp tục đầu tư xây dựng, kiên cố hóa trường, lớp, nhà ở công vụ cho giáo viên, mầm non ở vùng nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa; củng cố, mở rộng mô hình trường phổ thông dân tộc bán trú ở các xã đặc biệt khó khăn; phát triển, nâng cấp cơ sở vật chất – kỹ thuật, đầu tư trang thiết bị cho các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Phấn đấu đến 20….. công nhận mới 08 trường đạt chuẩn quốc gia, nâng số trường đạt chuẩn quốc gia lên 25 trường. Tỷ lệ phổ cập trung học phổ thông đến năm 20….. là 50%.
Giao Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND huyện tổ chức thực hiện.
6. Công tác đào tạo và dạy nghề
Nâng cao chất lượng dạy nghề nhằm đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật cho huyện; đào tạo gắn với nhu cầu xã hội, nhu cầu của thị trường lao động. Mở rộng quy mô dạy nghề cho lao động khu vực nông thôn; đào tạo kỹ năng, kinh nghiệm sản xuất, quy trình kỹ thuật, công nghệ mới cho nông dân gắn với chương trình phát triển kinh tế – xã hội của huyện để từng bước thích ứng với cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. kinh tế và có năng lực tự phát triển sản xuất, kinh doanh trên chính quê hương mình. Đa dạng hình thức dạy nghề; tổ chức rộng rãi, hiệu quả các mô hình liên kết đào tạo nghề theo hình thức nhà nước – doanh nghiệp – người dân cùng làm; gắn kết đào tạo nghề với doanh nghiệp, nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp trong đào tạo nghề. Đến năm 20….. tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55%. Bình quân hàng năm giải quyết việc làm cho 1.500-2.000 lao động.
Giao Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện chủ trì, phối hợp với Trung tâm Dạy nghề huyện và các đơn vị liên quan tham mưu UBND huyện tổ chức thực hiện.
IV. ĐẤU TRANH PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, TIÊU CỰC, GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ KIỂM TRA, THANH TRA
1. Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể trực tiếp chỉ đạo công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực. Tiếp tục tuyên truyền, giáo dục nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm minh các vi phạm. Động viên, khuyến khích các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia giám sát, phát hiện, tố cáo hành vi tiêu cực, tham nhũng, lãng phí. Khi xẩy ra tham nhũng, tiêu cực ở địa phương, ngành, cơ quan, đơn vị mình phụ trách thì tuỳ theo mức độ vi phạm của vụ việc sẽ xem xét hình thức kỷ luật đối với cấp uỷ và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan thanh tra, công an, kiểm sát, toà án phải nắm chắc tình hình và khẩn trương kiểm tra, kết luận, xử lý hoặc điều tra, truy tố, xét xử kịp thời, đúng pháp luật các vụ việc xảy ra trên địa bàn. Sử dụng đồng bộ hệ thống giám sát cán bộ, đảng viên, nhất là sự giám sát của tổ chức đảng, của Nhân dân và cơ quan đại diện Nhân dân, sự giám sát của công luận nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực, đảm bảo cho công tác đấu tranh phòng chống tham nhũng, tiêu cực đạt kết quả cao. Quan tâm giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, tránh để dây dưa kéo dài và bức xúc trong Nhân dân.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các chương trình dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội trên địa bàn huyện. Kịp thời uốn nắn những lệch lạc, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc ở cơ sở. Kiên quyết xử lý nghiêm minh đối với những hành vi vi phạm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Giao Thanh tra huyện chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND huyện chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXIII, nhiệm kỳ 20….. – 20….., Chương trình hành động số …-CTr/HU, ngày …./…../……… của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện và Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch của đơn vị mình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã nêu trong kế hoạch của huyện; sơ kết, tổng kết hàng năm, đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình cụ thể và báo cáo UBND huyện kết quả thực hiện.
2. UBND các xã, thị trấn căn cứ Kế hoạch này và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ để xây dựng kế hoạch cho phù hợp với thực tế của địa phương. Hàng năm tổ chức sơ kết việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu đề ra.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện và các tổ chức thành viên, các cơ quan Trung ương, Tỉnh đóng trên địa bàn tích cực động viên các thành viên, hội viên, cán bộ công nhân viên phát huy vai trò làm chủ, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXIII, nhiệm kỳ 20….. – 20……
4. Giao Văn phòng HĐND và UBND huyện chủ trì theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND huyện./.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương, | T/M THÀNH ỦY BÍ THƯ (Đã ký) |
3. Một số lưu ý khi viết mẫu kế hoạch triển khai nghị quyết:
3.1. Có mục tiêu rõ ràng cho từng giai đoạn:
Một mẫu lập kế hoạch triển khai nghị quyết hiệu quả nên dựa trên các mục tiêu rõ ràng. Sự thành công của một nghị quyết phụ thuộc vào cách người lập kế hoạch đặt mục tiêu cho dự án đó. Vì vậy, bạn cần xác định mục tiêu cụ thể và rõ ràng cho mẫu kế hoạch triển khai nghị quyết. Các yếu tố quyết định hiệu quả của các mục tiêu nghị quyết là:
+ Hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.
+ Danh sách các công việc trong dự án đã hoàn thành.
+ Chất lượng công việc được đảm bảo.
+ Quản lý tốt ngân sách của bạn.
+ Hạn chế và ngăn ngừa các trường hợp vi phạm hợp đồng.
+ Tài nguyên an toàn.
3.2. Thời gian thực hiện:
Một nghị quyết thường sẽ có các mục tiêu khác nhau tương ứng với các khoảng thời gian khác nhau. Vì thế khi tiến hành soạn kế hoạch triển khai nghị quyết nên sắp xếp công việc thành một lịch trình cụ thể, rõ ràng để mọi người trong nhóm hiểu và đáp ứng được yêu cầu công việc trong mẫu kế hoạch triển nghị quyết.
3.3. Tính thực thi:
Đây là yếu tố quan trọng nhưng dễ bị bỏ qua khi lập kế hoạch triển khai nghị quyết. Bạn cần đảm bảo rằng tất cả đối tượng đều rõ ràng về mục tiêu của họ và có khả năng đạt được chúng.