Bên cạnh hợp đồng lao động, chúng ta còn có hợp đồng việc làm đối viên chức. Hai khái niêm hợp đồng này vẫn còn có nhiều nhầm lẫn. Cũng như hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc cũng có hai loại là hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng xác định thời hạn dành cho viên chức là gì?
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động (Theo Khoản 1 Điều 13
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Đối với mối quan hệ lao động giữa viên chức và nhà nước thì pháp luật có quy định Hợp đồng làm việc theo Khoản 5 Điều 3 Luật Viên chức 2010 “Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.”
Theo Khoản 1 Điều 25 Luật Viên chức 2010: “Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người trúng tuyển vào viên chức, trừ trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 58 của Luật này..”
Như vậy hợp đồng xác định thời hạn dành cho viên chức là sự thỏa thuận giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên và hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng từ đủ 12 đến 36 tháng.
2. Ý nghĩa của hợp đồng xác định thời hạn:
Việc ký kết hợp đồng việc làm hình thành mối quan hệ việc làm dựa trên sự thỏa thuận của viên chức và nhà nước hoặc người đứng đầu sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Hợp đồng quy định là những thỏa thuận về vị trí việc làm (công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng), tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Hợp đồng làm việc là cơ sở ghi nhận những hình thức khen thường và xử lý vi phạm đối với viên chức.
3. Đối tượng của hợp đồng việc làm:
Đối tượng của hợp đồng lao động chính là việc làm. Việc ký kết hợp đồng lao động đã làm phát sinh mối quan hệ lao động, giữa người lao động và người sử dụng lao động. Bản chất của mối quan hệ lao động là mua bán sức lao động, súc lao động là hàng hóa không thể nhìn thấy và cầm nắm nên nó là hàng hóa đặc biệt. Trong quá trình lao động, người lao động dựa vào sức lao động và thông qua các công việc hay còn gọi là việc làm để làm việc, tạo ra kết quả làm việc. Do đó, đối tượng của hợp đồng lao động chính là việc làm. Công việc mà người lao động làm sẽ là phần công việc nằm trong phạm vi hợp đồng đã thỏa thuận, bên sử dụng lao động sẽ giao việc, giám sát và kiểm tra, đánh giá quá trình làm việc của người lao động; người lao động sẽ dùng sức lao động của mình để hoàn thành công việc, tạo ra kết quả công việc. Ở đây, viên chức thực hiện hoạt động nghề nghiệp chuyên môn để tạo ra kết quả lao động phục vụ lợi ích nhà nước. Mối quan hệ giữa người lao động với Nhà nước, mang tính chất phục vụ lợi ích chung – lợi ích công.
4. Những trường hợp ký hợp đồng viên chức xác định thời hạn:
Loại hợp đồng này chỉ áp dụng với 02 nhóm đối tượng sau đây:
Loại hợp đồng này áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01/7/2020 (trừ đối tượng thuộc diện ký
Trong hợp đồng hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.
5. Mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……….., ngày ..… tháng ….. năm …..
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số ……/…./NĐ-CP ngày …. tháng …. năm …. của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định …. của ……….. về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức …….
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: ……
Chức vụ: ……
Đại diện cho đơn vị (1).……Địa chỉ………..
Điện thoại:……….
Và một bên là Ông/Bà:…………Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại …….
Trình độ đào tạo: ………Chuyên ngành đào tạo: ………
Năm tốt nghiệp: ………
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng …….
Địa chỉ thường trú tại: ……
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân ………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng
– Loại Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (2) ….
– Thời hạn của Hợp đồng: ……- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày …….. tháng ……… năm ………
– Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có): ………
– Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày …….. tháng ……… năm ……
– Địa điểm làm việc (3): …………
– Chức danh chuyên môn: ……….
– Chức vụ (nếu có): ………
– Nhiệm vụ (4) …………
Điều 2. Chế độ làm việc
– Thời giờ làm việc (5): …….
– Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký kết hợp đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
– Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
– Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật Viên chức.
– Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
– Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
– Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
– Phương tiện đi lại làm việc (6): …………
– Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (7): ……, Bậc: ………. Hệ số lương ……
– Phụ cấp (nếu có) gồm (8): ………
được trả ……… lần vào các ngày ….. và ngày …………….. hàng tháng.
– Thời gian tính nâng bậc lương: ………
– Khoản trả ngoài lương: ………
– Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: ………
– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)……
– Chế độ bảo hiểm (9): ……
– Được hưởng các phúc lợi: ………
– Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (10): ………
– Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
– Được tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu.
– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
– Những thỏa thuận khác (11)…………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
– Trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày của viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên chức trong trường hợp đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn
– Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác…).
– Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
– Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng…. năm …
Hợp đồng này làm tại………., ngày … tháng …. năm …
NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
6. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán…).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v…
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Viên chức 2010.