Hợp đồng ủy quyền thương hiệu, logo độc quyền chính là căn cứ để giải quyết tranh chấp khi bên được ủy quyền và bên ủy quyền xung đột lợi ích với nhau. Vậy hợp đồng ủy quyền được viết như thế nào? Dưới đây là Mẫu hợp đồng ủy quyền thương hiệu, logo độc quyền mới nhất
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng ủy quyền thương hiệu, logo độc quyền mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN LOGO THƯƠNG HIỆU
Số: …/HĐUQ
- Căn cứ
Bộ luật dân sự 2015 ; - Căn cứ
Luật thương mại 2005 ; - Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
Nội dung tóm tắt
Bên ủy quyền (bên A):
CÔNG TY…
Địa chỉ:……….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Mã số thuế:……
Tel:……
Fax:…..
Đại diện theo pháp luật: Ông/bà …….
Chức vụ:…….
CMND số:…… Ngày cấp:……. Nơi cấp:……
Địa chỉ thường trú:…..
Nơi cư trú hiện tại:……
Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm …
Bên nhận ủy quyền (bên B):
CÔNG TY…
Địa chỉ:…..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:….
Mã số thuế:…..
Tel:….
Fax:…..
Đại diện theo ủy quyền: Ông/bà…..
Chức vụ:…..
CMND số:….Ngày cấp:….. Nơi cấp:…..
Địa chỉ thường trú:…………
Nơi cư trú hiện tại:……………..
Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo
Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Phạm vi ủy quyền
1. Bên A đồng ý ủy quyền sử dụng logo “…” thuộc sở hữu của mình cho bên B để bên B tiến hành hoạt động kinh doanh sản phẩm …
2. Mô tả logo ủy quyền:
– Màu sắc:
– Phần chữ:
– Phần hình:
Điều 2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng: ……đồng (Bằng chữ: ……).
2. Bên B thực hiện thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng trực tiếp, một lần bằng tiền mặt cho bên A ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng. Các bên tiến hành lập biên bản thanh toán giá trị hợp đồng, có xác nhận của cả hai bên tại thời điểm bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán.
Điều 3. Thời hạn ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng
Bên B có quyền sử dụng logo trong vòng …. năm liên tục, kể từ thời điểm bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Được thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;
– Cung cấp mọi thông tin cần thiết liên quan đến logo ủy quyền để bên B thực hiện việc sử dụng không gián đoạn;
– Nộp mọi khoản phí, lệ phí phát sinh từ Hợp đồng này (nếu có);
– Cam kết về tính hợp pháp của tư cách chủ sở hữu và tính xác thực của mọi tài liệu mà mình cung cấp cho bên B.
– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Nếu hợp đồng chậm thanh toán thì sẽ trả lãi trên phần giá trị theo quy định về lãi suất tại
– Thực hiện thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;
– Có quyền ký kết hợp đồng ủy quyền logo không độc quyền với bên thứ ba;
– Cam kết về tính xác thực của mọi tài liệu mà mình cung cấp cho bên A.
Điều 6. Vi phạm hợp đồng
1. Bên vi phạm hợp đồng có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm của mình cho bên còn lại, theo nguyên tắc xác định bồi thường thiệt hại sau:
– Các khoản chi phí nhằm khắc phục hậu quả từ hành vi vi phạm;
– Các khoản chi phí phải chi trả để chứng minh có hành vi vi phạm;
– Các khoản lợi nhuận đáng lẽ được hưởng nhưng bị mất đi do hành vi vi phạm.
2. Bên vi phạm hợp đồng đồng thời phải chịu phạt vi phạm, theo mức phạt sau:
– Phạt vi phạm nghĩa vụ chuyển giao logo: … đồng
– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán Hợp đồng: … đồng
– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng
– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
1. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên trên tinh thần thiện chí, hợp tác các bên cùng có lợi.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết. Bên thua kiện chịu toàn bộ chi phí phát sinh từ quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết hạn hợp đồng mà các bên không gia hạn;
– Xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến một trong các bên không thể thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng;
– GCN đăng ký nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực bởi bất kỳ lý do nào;
– Một trong các bên tạm ngừng kinh doanh hoặc bị phá sản, giải thể theo quy định của pháp luật;
– Theo thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản (nếu có).
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực 5 (năm) năm kể từ ngày ký, tức ngày …/…/…
2. Hợp đồng gồm … (…) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
3. Đính kèm Hợp đồng này là 02 (hai) bản GCN đăng ký kinh doanh; 02 (hai) bản GCN vệ sinh an toàn thực phẩm; 01 (một) bản GCN đăng ký nhãn hiệu.
4. Trường hợp có thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng thì thỏa thuận phải được lập dưới dạng
Bên A | Bên B |
(Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng ủy quyền:
Logo, thương hiệu đều được pháp luật về sở hữu trí tuệ bảo vệ. Trong trường hợp cá nhân hoặc tổ chức muốn sử dụng logo, thương hiệu của người khác thì cần phải xin phép và có được sự đồng ý của họ. Sự đồng ý này có thể thông qua hợp đồng ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền
2.1. Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng song vụ:
Bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên được ủy quyền thực hiện đúng phạm vi ủy quyền và có nghĩa vụ cung cấp những thông tin, các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện công việc của bên ủy quyền
Bên được ủy quyền phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền trong quan hệ với người thứ ba.
2.2. Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù:
Nếu bên thực hiện việc ủy quyền nhận thù lao thì hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù. Nếu bên thực hiện việc ủy quyền không nhận thù lao mà thực hiện công việc ủy quyền mang tính chất giúp đỡ, tương trợ bên ủy quyền thì đó là hợp đồng không có đền bù
3. Chấm dứt ủy quyền khi nào?
Hợp đồng ủy quyền được chấm dứt theo các căn cứ chung về chấm dứt hợp đồng, ngoài ra hợp đồng ủy quyền cũng có những căn cứ chấm dứt riêng như sau:
Căn cứ chấm dứt hợp đồng chung được quy định tại Điều 422 Bộ luật dân sự 2015
+ Hợp đồng đã được hoàn thành
+ Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của các bên
+ Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện
+ Hợp đồng bị hủy bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
+ Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn
+ Hợp đồng chấm dứt khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản (Điều 420 của Bộ luật dân sự 2015)
+ Trường hợp khác do pháp luật quy định.
– Căn cứ chấm dứt riêng:
+ Việc ủy quyền phải thành lập bằng văn bản, trong văn bản cần xác định rõ thời hạn ủy quyền. Trong thời hạn đã được quy định trong hợp đồng thì bên được ủy quyền phải thực hiện xong công việc đã được ủy quyền. Nếu bên ủy quyền chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa nghĩa vụ của mình mà hợp đồng ủy quyền đã hết thời hạn thì hợp đồng ủy quyền chấm dứt
+ Hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
+ Bên được ủy quyền đã thực hiện xong công việc ủy quyền và giao lại kết quả công việc cho bên ủy quyền
+ Nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ ủy quyền, bên ủy quyền có thể đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền hoặc với trường hợp bên được ủy quyền đã thực hiện được một số công việc nhưng sau đó vi phạm hợp đồng, bên ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền
Căn cứ pháp lý sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật dân sự 2015