Mẫu hợp đồng ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác hiện nay đang được thực hiện theo Mẫu số 01/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác:
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ Số: … | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
HỢP ĐỒNG UỶ NHIỆM THU
(thuế và các khoản thu khác)
– Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ các Luật Thuế; Luật Phí, lệ phí;
– Luật Xử phạt vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ Quyết định số … ngày … của về việc giao ủy nhiệm thu thuế cho …;
– Căn cứ …
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày …. tháng … năm …
Tại: …
Chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY NHIỆM THU
Cơ quan quản lý thuế: …
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Số tài khoản: …
Đại diện là: Ông (Bà) ….
Chức vụ: …
II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU
Tên tổ chức, cá nhân: …
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Số tài khoản: …
Đại diện là: Ông (Bà) …
Chức vụ: …
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng uỷ nhiệm thu một số khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi uỷ nhiệm thu
1. … (Tên của bên uỷ nhiệm thu) … uỷ nhiệm cho … (Tên của bên được uỷ nhiệm thu) … thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan quản lý thuế trên địa bàn … (ghi rõ tên địa bàn thực hiện uỷ nhiệm thu) …
2. Các khoản thuế được uỷ nhiệm thu bao gồm:
– Thuế …
– Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước …
3. … (Tên của bên được uỷ nhiệm thu) … trong phạm vi được uỷ nhiệm thực hiện các công việc sau đây: …
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của bên uỷ nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên uỷ nhiệm thu:
– Phát hành Thông báo khoản phải nộp; các quyết định truy thu, xử phạt; thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo quy định. Thời gian giao thông báo nộp thuế cho bên được uỷ nhiệm thu trước khi hết thời hạn gửi thông báo nộp thuế theo quy định tối thiểu là mười ngày;
– Cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu cho bên được uỷ nhiệm thu và hướng dẫn bên được uỷ nhiệm thu quản lý, sử dụng biên lai thu đúng quy định;
– Chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu theo đúng hợp đồng đã ký;
– Kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh khi thực hiện hợp đồng và thực hiện chức trách uỷ nhiệm thu thuế của bên được uỷ nhiệm thu;
– …
2. Quyền của bên uỷ nhiệm thu:
– Kiểm tra tình hình thu, nộp tiền thuế; tình hình sử dụng và quản lý biên lai thu, chứng từ thu của bên được uỷ nhiệm thu;
– Chấm dứt hợp đồng uỷ nhiệm thu khi bên được uỷ nhiệm thu không đủ năng lực và điều kiện thực hiện hợp đồng hoặc có các hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng;
– …
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của bên được uỷ nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu:
– Bố trí nhân viên đủ tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan quản lý thuế để thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký. Bên được ủy nhiệm thu không được uỷ nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký với cơ quan quản lý thuế;
– Thực hiện đúng trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu;
– Thông báo kịp thời cho bên uỷ nhiệm thu khi không còn đủ năng lực và điều kiện thực hiện theo hợp đồng đã ký;
– Thông báo kịp thời cho bên uỷ nhiệm thu những khó khăn, vướng mắc và các nội dung phát sinh làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng và thực hiện chức trách uỷ nhiệm thu thuế;
– …
2. Quyền của bên được uỷ nhiệm thu:
– Yêu cầu bên uỷ nhiệm thu thanh toán tiền thù lao đúng theo hợp đồng đã ký;
– Chấm dứt hợp đồng uỷ nhiệm thu khi bên uỷ nhiệm thu không thực hiện đúng những nội dung đã ký kết;
– …
Điều 4. Kinh phí uỷ nhiệm thu
1. Tỷ lệ trích kinh phí uỷ nhiệm thu: Theo mức quy định tại Điều 39 Nghị định số … quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
2. Thời gian chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu: …
3. Hình thức chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu: Kinh phí uỷ nhiệm thu được thanh toán bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên được uỷ nhiệm thu mở tại …
Điều 5. Thời hạn uỷ nhiệm thu
Thời hạn uỷ nhiệm thu theo hợp đồng này kể từ ngày … đến hết ngày …
Điều 6. Bổ sung, gia hạn và thanh lý hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung các bên thoả thuận và ký
2. Trường hợp gia hạn Hợp đồng thì hai bên phải có thoả thuận bằng văn bản trước thời điểm kết thúc Hợp đồng.
3. Thanh lý hợp đồng:
– Trường hợp không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực khi kết thúc thời hạn nêu tại Điều 5 Hợp đồng này. Hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu theo đúng quy định;
– Trường hợp Hợp đồng được gia hạn thêm cho các kỳ tiếp theo thì hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thời gian đã gia hạn và tiến hành thanh lý Hợp đồng khi kết thúc thời gian đã gia hạn.
Điều 7. Xử lý tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác, thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự giải quyết được, tranh chấp sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Hai bên cam kết thực hiện mọi điều khoản đã cam kết trong hợp đồng với tinh thần hợp tác, hỗ trợ.
2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Hợp đồng này gồm có … trang, được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản ./.
BÊN UỶ NHIỆM THU (Chức danh người đại diện) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU (Chức danh người đại diện – nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu – nếu có) |
2. Nội dung cơ bản trong hợp đồng ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác:
Căn cứ theo quy định tại Điều 39 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (sau được sửa đổi tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế), có quy định về hợp đồng ủy nhiệm thu. Theo đó, hợp đồng ủy nhiệm thu được lập theo mẫu số 01/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, phải đảm bảo những nội dung chính như sau:
– Loại thuế và các khoản thu nhập khác thuộc ngân sách nhà nước ủy nhiệm thu;
– Địa bàn thực hiện hoạt động ủy nhiệm thu;
– Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý thuế và bên được uỷ nhiệm thu;
– Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hoạt động hợp đồng ủy nhiệm thu;
– Chế độ đăng ký, phát hành và sử dụng, quản lý và báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu và chứng từ thu;
– Thời hạn thực hiện thủ tục ủy nhiệm thu;
– Kinh phí phục vụ cho hoạt động ủy nhiệm thu.
3. Nguyên tắc ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác:
Căn cứ theo quy định tại Điều 39 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (sau được sửa đổi tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế), có quy định về hoạt động ủy nhiệm thu và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu. Theo đó, có thể kể đến một số trường hợp được tiến hành hoạt động ủy nhiệm thu như sau:
– Cơ quan quản lý thuế tiến hành thủ tục ủy nhiệm thu cho các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước thu các loại thuế và thu các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hộ gia đình, cá nhân, hộ kinh doanh;
– Một số trường hợp khác do cơ quan có thẩm quyền đó là bộ trưởng Bộ tài chính quyết định cụ thể.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 39 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (sau được sửa đổi tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế), nguyên tắc ủy nhiệm thu được thực hiện như sau:
– Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, tổng cục trưởng Tổng cục hải quan sẽ căn cứ vào đề nghị của cục thuế, cục hải quan để ban hành quyết định ủy nhiệm thu, trong quyết định ủy nhiệm thu đó phải có các nội dung cơ bản theo như phân tích nêu trên bao gồm: địa bàn ủy nhiệm thu, loại thuế và các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước ủy nhiệm thu, kinh phí ủy nhiệm thu;
– Việc ủy nhiệm thu được thực hiện thông qua hoạt đồng ý nhiệm thu, được thực hiện thông qua phụ lục hợp đồng ủy nhiệm thu được ký kết giữa cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu theo mẫu phù hợp với quy định của pháp luật;
– Trường hợp ủy nhiệm thu tại nhiều Cục hải quan, tổng cục trưởng Tổng cục hải quan sẽ tiến hành thủ tục ký kết hợp đồng ủy nhiệm thu đối với người đứng đầu của các tổ chức được ủy nhiệm thu trong quá trình thu thuế, thu các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hải quan;
– Cơ quan quản lý thuế và bên được ủy nhiệm thu sẽ phải có nghĩa vụ và có trách nhiệm xây dựng hệ thống công nghệ thông tin được kết nối để đáp ứng quá trình tuyên truyền, nhận dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế. Cơ quan có thẩm quyền đó là Bộ tài chính sẽ hướng dẫn cụ thể về việc chuyển nhận dữ liệu giữa cơ quan quản lý thuế và các bên được ủy nhiệm thu.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
– Nghị định 91/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.