Trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa hai bên chủ sở hữu của hai tài sản nhằm trao đổi quyền sở hữu của hai tài sản cho nhau. Vậy hợp đồng về việc trao đổi tài sản như thế nào, có những lưu ý gì khi thực hiện hợp đồng?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng trao đổi tài sản là gì?
Theo Khoản 1 Điều 455 Bộ luật dân sự: “Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau.”
– Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng có mục đích là chuyển giao quyền sở hữu tài sản. Vật trong hợp đồng trao đổi thường là vật đặc định vì sẽ không có ý nghĩa gì nếu các bên trao đổi vật cùng loại với nhau.
– Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng song vụ, có đền bù. Tính chất song vụ của hợp đồng trao đổi tài sản được thể hiện ở việc cả hai bên trong hợp đồng trao đổi đều có nghĩa vụ đối với nhau.
– Hình thức của hợp đồng trao đổi phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên hoặc do pháp luật quy định. Hợp đồng trao đổi có thể được giao kết bằng hành vi, lời nói hoặc văn bản. Trong trường hợp luật quy định hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký thì phải tuân thủ theo đúng hình thức đó.
– Người trao đổi tài sản phải là chủ sở hữu của tài sản hoặc người có quyền khác được thực hiện việc trao đổi với tài sản như người được chủ sở hữu ủy quyền.
– Hợp đồng trao đổi được coi là
Hợp đồng trao đổi tài sản là một trong những hợp đồng thông dụng trong lĩnh vực dân sự. Hợp đồng song vụ này đáp ứng nhu cầu của cả hai bên, cả hai bên đều muốn trao đổi tài sản với nhau. Hợp đồng đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả hai, bảo đảm hai bên thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
Hợp đồng trao đổi tài sản là cơ sở pháp lý ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp của hai bên nếu có tranh chấp xảy ra.
2. Mẫu hợp đồng trao đổi tài sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI TÀI SẢN
Tại Phòng Công chứng số ….. …….tại……(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi là:
Bên A:
Ông (Bà): …….
Sinh ngày:………..
Chứng minh nhân dân số: ………cấp ngày ……… tại …………
Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……….
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông :……….
Sinh ngày:…………
Chứng minh nhân dân số: ….cấp ngày …… tại………
Hộ khẩu thường trú: ……
Cùng vợ là bà:………
Sinh ngày:………….
Chứng minh nhân dân số: ……cấp ngày ……… tại …….
Hộ khẩu thường trú:…………
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người)
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: ……
Sinh ngày: ……..
Chứng minh nhân dân số: ………cấp ngày ………. tại ……….
Hộ khẩu thường trú:………Các thành viên của hộ gia đình:
– Họ và tên: ………
Sinh ngày: ………..
Chứng minh nhân dân số: …….cấp ngày …….. tại …….
Hộ khẩu thường trú: …..
* Trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: ……….
Sinh ngày: ……….
Chứng minh nhân dân số: …..cấp ngày …….. tại ……..
Hộ khẩu thường trú: ……..
Theo
ngày ….do …..lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức:…….
Trụ sở: ………
Quyết định thành lập số: …… ngày … tháng … năm …, do……..cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……ngày…….tháng……..năm………do…… cấp.
Số Fax: ………Số điện thoại:……….
Họ và tên người đại diện: ………
Chức vụ: ………Sinh ngày: ……..Chứng minh nhân dân số: ……..cấp ngày …….. tại ……..
Theo
ngày …..…do ……….lập.
Bên B: (Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
……..
Hai bên đồng ý thực hiện việc trao đổi tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. TÀI SẢN TRAO ĐỔI
1. Tài sản trao đổi thuộc quyền sở hữu của bên A (Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản trao đổi và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của bên A đối với tài sản trao đổi) : ..…
Giá trị tài sản nêu trên do hai bên thỏa thuận là: ……
(bằng chữ)……….
2. Tài sản trao đổi thuộc quyền sở hữu của bên B (Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản trao đổi và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của bên B đối với tài sản trao đổi): ……
Giá trị tài sản nêu trên do hai bên thỏa thuận là: ……….(bằng chữ)……..
Chênh lệch về giá trị giữa hai tài sản trao đổi nêu trên là: ………..(bằng chữ)……….
ĐIỀU 2. PHƯƠNG THỨC TRAO ĐỔI TÀI SẢN
Tài sản được trao đổi theo phương thức do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì tài sản được trao đổi một lần và trực tiếp cho bên kia……………………
ĐIỀU 3. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GIÁ TRỊ CHÊNH LỆCH
Bên ……. trả cho bên …… khoản chênh lệch về giá trị giữa hai tài sản trao đổi nêu tại Điều 1. Việc thanh toán khoản chênh lệch về giá trị được thực hiện theo phương thức (do các bên thỏa thuận): ………
ĐIỀU 4. QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TRAO ĐỔI
Quyền sở hữu đối với tài sản trao đổi được chuyển cho mỗi bên kể từ thời điểm bên đó nhận tài sản trao đổi; (Nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác)……….
* Trường hợp tài sản trao đổi mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, thì ghi:
Quyền sở hữu tài sản trao đổi được chuyển cho mỗi bên sau khi thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.
ĐIỀU 5. VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí công chứng liên quan đến việc trao đổi tài sản theo Hợp đồng này do bên ….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1. Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
2. Bảo quản, giữ gìn tài sản trong thời gian chưa giao tài sản;
3. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
4. Tài sản trao đổi không có tranh chấp và không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo pháp luật;
5. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản trao đổi cùng giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
6. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
7. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
8. Các cam đoan khác: …
ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ……..
Bên A Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.…..)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại Phòng Công chứng số ……thành phố Hồ Chí Minh.
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi …., Công chứng viên Phòng Công chứng số … thành phố Hồ Chí Minh
Chứng nhận:
– Hợp đồng trao đổi tài sản được giao kết giữa Bên A là ……….. B là ………… ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, ……….trang), cấp cho:
+ Bên A …. bản chính;
+ Bên B ……….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng ……. , quyển số …….TP/CC- …….
Công chứng viên
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng trao đổi tài sản:
Thông tin chủ thể hợp đồng gồm chủ thể của hai tài sản cần trao đổi phải ghi chi tiết: tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, nếu là ủy quyền thì ghi rõ thông tin của người ủy quyền và giấy ủy quyền;
Điều 1: Tài sản trao đổi: Ghi rõ tên tài sản, đặc điểm tài sản của cả hai tài sản trao đổi, chênh lệch gái trị của hai tài sản;
Điều 3: Phương thức thanh toán theo thỏa thuận của hai bên;
Điều 4: Quyền sở hữu đối với tài sản trao đổi được chuyển cho mỗi bên kể từ thời điểm bên đó nhận tài sản trao đổi.