Trong thi công xây dựng giữa bên thi công và chủ đầu tư dự án tồn tại rất nhiều loại hợp đồng, trong đó có hợp đồng tổng thầu EPC. Vậy mẫu hợp đồng này được pháp luật quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng tổng thầu EPC trong thi công xây dựng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………, ngày….. tháng…. năm….
HỢP ĐỒNG TỔNG THẦU EPC
THIẾT KẾ, CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT BỊ VÀ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số… /…
Theo văn bản ( quyết định, phê duyệt, đề nghị ) hoặc sự thỏa thuận của…
Hôm nay, ngày…tháng….năm…tại…chúng tôi gồm các bên dưới đây:
I. Các bên ký hợp đồng:
1. Bên Giao thầu (gọi tắt là bên A):
– Chủ đầu tư: …..
Do Ban quản lý: ….làm đại diện.
– Địa chỉ trụ sở chính: ….
– Họ tên, chức vụ người đại diện (người được uỷ quyền):…
– Điện thoại:…; Fax:…; Email: …..( nếu có )
– Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng của đơn vị: ….
– Mã số thuế:…
– Theo văn bản ủy quyền số… ( nếu có )
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
– Tên nhà thầu: ….
– Địa chỉ trụ sở chính: ….
– Họ tên, chức vụ người đại diện ( hoặc người được uỷ quyền ): ….
– Điện thoại:…; Fax:…; Email: ….( nếu có )
– Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng của đơn vị: …..
– Mã số thuế: ….
– Theo văn bản ủy quyền số …. ( nếu có )
– Chứng chỉ năng lực hành nghề số: …do … cấp ngày … tháng … năm …
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI CÁC THOẢ THUẬN SAU:
1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
Bên B cam kết thực hiện công việc Bên A giao: “thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị, thi công xây dựng công trình… ” theo đúng quy định của Hợp đồng để hoàn thành công trình.
2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
3. Thời gian và tiến độ thực hiện:
4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng
5. Bảo hành công trình:
6. Giá trị hợp đồng:
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp: ( quy định tại Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng )
7. Thanh toán hợp đồng:
7.1. Tạm ứng:
7.2. Thanh toán hợp đồng:
7.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
7.4. Đồng tiền thanh toán:
– Đồng tiền áp dụng để thanh toán là tiền Việt Nam;
– Đồng tiền áp dụng để thanh toán là ngoại tệ ( tiền …….. )
8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng:
9. Bảo hiểm: trong quá trình thực hiện thi công xây dựng, các bên phải mua bảo hiểm theo quy định hiện hành
10.Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
11. Bất khả kháng:
12. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
13. Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng:
14. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên B
15. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên A
16. Ngôn ngữ sử dụng:
17. Các tài liệu dưới đây là một phần không tách rời của thoả thuận này và cùng tạo thành hợp đồng tổng thầu EPC; bao gồm:
a/ Hồ sơ mời thầu
b/ Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
c/ Điều kiện riêng và điều kiện chung ( theo danh mục đính kèm );
d/ Đề xuất của nhà thầu;
đ/ Các chỉ dẫn kỹ thuật;
e/ Các bản vẽ thiết kế;
f/ Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
g/ Các bảng, biểu;
h/ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đối với tiền tạm ứng và các bảo lãnh khác nếu có;
i/ Các biên bản đàm phán hợp đồng;
k/ Các tài liệu khác có liên quan.
Các bên tham gia hợp đồng thoả thuận về thứ tự ưu tiên khi áp dụng các tài liệu hợp đồng trên đây.
18. Điều khoản chung
– Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.
– Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
– Hợp đồng làm thành …. có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ … bản, Bên B giữ … bản;
– Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
CHỦ ĐẦU TƯ TỔNG THẦU EPC
ĐIỀU KIỆN CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN RIÊNG
(Kèm theo Mẫu Hợp đồng tổng thầu EPC)
I. CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG
1. Các điều kiện chung
1.1. Các định nghĩa
1.2. Diễn giải
1.3. Các thông tin
1.4. Luật và ngôn ngữ
1.5. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
1.6. Thoả thuận hợp đồng
1.7. Nhượng lại
1.8. Sự cẩn trọng và cung cấp tài liệu
1.9. Cẩn mật
1.10. Chủ đầu tư sử dụng tài liệu của nhà thầu
1.11. Nhà thầu sử dụng tài liêu của Chủ đầu tư
1.12. Các chi tiết bí mật
1.13. Tuân thủ luật pháp
1.14. Đồng trách nhiệm và đa trách nhiệm
2. Chủ đầu tư
2.1. Quyền tiếp cận công trường
2.2. Giấy phép, chứng chỉ hoặc giấy chứng thuận
2.3. Nhân lực của Chủ đầu tư
2.4. Những người được uỷ quyền
2.5. Các chỉ dẫn
2.6. Quyết định
3. Nhà thầu
3.1. Trách nhiệm chung của nhà thầu
3.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
3.3. Đại diện nhà thầu
3.4. Nhà thầu phụ
3.5. Không áp dụng
3.6. Hợp tác
3.7. Định vị các mốc
3.8. Các quy định về an toàn
3.9. Đảm bảo chất lượng
3.10. Dữ liệu về công trường
3.11. Tính đầy đủ của giá hợp đồng
3.12. Các khó khăn không lường trước được
3.13. Quyền về đường đi và phương tiện
3.14. Đường vào công trường
3.15. Vận chuyển hàng hoá
3.16. Thiết bị nhà thầu
3.17. Bảo vệ môi trường
3.18. Điện, nước và khí đốt
3.19. Các thiết bị và vật liêu Chủ đầu tư cấp
3.20. Báo cáo tiến độ
3.21. An ninh trên công trường
3.22. Các hoạt động trên công trường của nhà thầu
4. Thiết kế
4.1. Các yêu cầu chung về thiết kế
4.2. Tài liệu nhà thầu
4.3. Bảo đảm của nhà thầu
4.4. Các bảo đảm không bị ảnh hưởng
4.5. Chủ đầu tư không có trách nhiệm quan tâm và nghĩa vụ pháp lý
4.6. Các tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định
4.7. Đào tạo
4.8. Các tài liệu hoàn công
4.9. Các sổ tay hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng
4.10. Sai sót về thiết kế
5. Nhân viên và người lao động
5.1. Tuyển mộ nhân viên và lao động
5.2. Mức lương và các điều kiện lao động
5.3. Những người trong bộ máy của người khác
5.4.
5.5. Giờ lao động
5.6. Điều kiện sinh hoạt cho nhân viên và người lao động
5.7. Sức khoẻ và an toàn lao động
5.8. Giám sát của nhà thầu
5.9. Nhân lực nhà thầu
5.10. Báo cáo về nhân lực và thiết bị nhà thầu
5.11. Hành vi gây rối
6. Thiết bị, vật liệu và tay nghề
6.1. Cách thức thực hiện
6.2. Mẫu mã
6.3. Giám định
6.4. Thử ( kiểm định)
6.5. Từ chối
6.7. Công việc sửa chữa
6.8. Quyền sở hữu thiết bị và vật liệu
6.9. Lệ phí sử dụng
7. Khởi công, chậm trễ và tạm ngưng
7.1. Khởi công các công trình
7.2. Thời gian hoàn thành
7.3. Chương trình kế hoạch
7.4. Gia hạn thời gian hoàn thành
7.5. Chậm trễ do nhà chức trách
7.6. Tiến độ thực hiện
7.7. Những thiệt hại do chậm trễ
7.8. Tạm ngừng công việc
7.9. Hậu quả của việc tạm ngừng
7.10. Thanh toán cho các thiết bị và vật liệu trong trường hợp tạm ngừng
7.11. Tạm ngừng quá lâu
7.12. Tiếp tục tiến hành công việc
8. Kiểm định khi hoàn thành
8.1. Nghĩa vụ của Nhà thầu
8.2. Việc kiểm định bị chậm trễ
8.3. Kiểm định lại
8.4. Không vượt qua các cuộc kiểm định khi hoàn thành
8.5. Các thiệt hại được thanh toán
9. Nghiệm thu của Chủ đầu tư
9.1. Nghiệm thu công trình và các hạng mục công trình
9.2. Can thiệp vào các kiểm định khi hoàn thành
10. Trách nhiệm đối với các sai sót
10.1. Hoàn thành các công việc còn tồn đọng và sửa chữa các sai sót, hư hỏng
10.2. Chi phí cho việc sửa chữa các sai sót
10.3. Gia hạn thời hạn thông báo các sai sót
10.4. Không sửa chữa được sai sót
10.5. Di chuyển công việc bị sai sót
10.6. Các kiểm định bổ sung
10.7. Quyền đươc ra vào
10.8. Nhà thầu tìm kiếm nguyên nhân
10.9. Chứng chỉ sau cùng
10.1. Những nhiệm vụ chưa được hoàn thành
10.11. Giải phóng mặt bằng
10.12. Đánh giá độ tin cậy
11. Kiểm định sau khi hoàn thành
11.1. Các quy trình cho các kiểm định sau khi hoàn thành
11.2. Các kiểm định bị trì hoãn
11.3. Kiểm định lại
11.4. Không qua các kiểm định sau khi hoàn thành
12. Biến đổi và điều chỉnh
12.1. Quyền được biến đổi
12.2. Tư vấn về giá trị công trình
12.3. Thủ tục biến đổi
12.4. Thanh toan bằng tiền tệ quy định
12.5. Tiền tạm ứng
12.6. Ngày làm việc
12.7. Điều chỉnh do thay đổi luật pháp
12.8. Các điều chỉnh do thay đổi về chi phí
13. Giá hợp đồng và thanh toán
13.1. Thanh toán theo hợp đồng
13.2. ứng trước
13.3. Xin cấp chứng chỉ thanh toán tạm thời
13.4. Lịch trình thanh toán
13.5. Thiết bị và các vật liêu sẽ dùng cho công trình
13.6. Thanh toán tạm
13.7. Thời gian thanh toán
13.8. Thanh toán bị chậm trễ
13.9. Không áp dụng
13.10. Báo cáo khi hoàn thành
13.11. Xin cấp chững chỉ thanh toán cuối cùng
13.12. Thanh toán hết
13.13. Chấm dứt trách nhiệm của chủ đầu tư
13.14. Các loại tiền thanh toán
13.15. Các khoản thuế và các nghĩa vụ
14. Chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư
14.1. Thông báo sửa chữa
14.2. Chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư
14.3. Đánh giá ngày kết thúc
14.4. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
14.5. Quyền chấm dứt hợp đồng của chủ đầu tư
15. Tạm ngừng và châm dứt hợp đồng bởi nhà thầu
15.1. Quyền tạm ngừng công việc bởi nhà thầu
15.2. Chấm dứt hợp đồng bởi nhà thầu
15.3. Ngừng công việc di chuyển thiết bị của nhà thầu
15.4. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng
15.5. Rủi ro và trách nhiệm
15.6. Bồi thường
15.7. Sự cẩn trọng của nhà thầu đối với công trình
15.8. Rủi ro của Chủ đầu tư
16. Các hậu quả của các rủi ro của chủ đầu tư
16.1. Quyền lợi sở hữu trí tuệ và sở hữu công nghiệp
16.2. Giới hạn trách nhiệm
17. Bảo hiểm
17.1. Các yêu cầu chung về bảo hiểm
17.2. Bảo hiểm cho các công trình và thiết bị của nhà thầu
17.3. Bảo hiểm tránh tổn thương cho con người và thiệt hại về tài sản
17.4. Bảo hiểm cho các nhân viên của nhà thầu
18. Bất khả kháng
18.1. Định nghĩa về bất khả kháng
18.2. Thông báo tình trạng bất khả kháng
18.3. Nhiệm vụ giảm sự chậm chễ đến thấp nhất
18.4. Các hậu quả của bất khả kháng
18.5. Bất khả kháng ảnh hướng tới nhà thầu phụ
18.6. Chấm dứt công trình có sự lựa chọn, thanh toán và giải toả
18.7. Nghĩa vụ thực hiện theo luật định
19. Khiếu nại tranh chấp và trọng tài
19.1. Khiếu nại của nhà thầu
19.2. Đề cử Ban xử lý tranh chấp
19.3. Không đồng ý về việc đề cử Ban xử lý tranh chấp
19.4. Có quyết định của Ban xử lý tranh chấp
19.5. Hoà giải
19.6. Trọng tài phân xử
19.7. Không tuân thủ quyết định của Ban xử lý tranh chấp
19.8. Hết hạn chỉ định của Ban xử lý tranh chấp
II. CÁC ĐIỀU KIỆN RIÊNG:
– Các điều khoản và quy trình thanh toán
– Các đảm bảo về thông số đặc tính
– Các yêu cầu về bảo hiểm
– Mẫu của hồ sơ dự thầu
– Mẫu bảo hiểm thanh toán trước
– Mẫu thoả thuận
– Mẫu bảo lãnh thực hiện
– Bản cam kết
Tuỳ theo mỗi dự án, hai bên giao thầu và nhận thầu thống nhất về những điều kiện chung, điều kiện riêng để cùng cam kết thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
2. Hợp đồng tổng thầu EPC là gì?
Hợp đồng tổng thầu EPC có tên tiếng anh là Engineering Procurement and Construction, có tên gọi cụ thể là Hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình. Đây là một loại hợp đồng xây dựng để thực hiện các công việc từ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, cung ứng vật tư, thiết bị đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng, sau đó chạy thử bàn giao cho chủ đầu tư.
Như vậy, hợp đồng tổng thầu EPC là tổng hợp của tất cả các hạng mục trên, được nhiều chủ đầu tư trong và ngoài nước sử dụng cho các dự án công nghiệp ở Việt Nam. Loại hợp đồng này khác hẳn với các hợp đồng xây dựng khác, bởi sự tổng hợp thực hiện các công việc, còn các loại hợp đồng xây dựng khác thông thường tách riêng từng phần thiết kế, mua sắm vật tư, xây lắp thi công.
Trong hợp đồng EPC bên giao thầu là chủ đầu tư còn bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính, chính đặc điểm này đã tạo điều kiện thuận lợi, mang lại nhiều lợi ích cho chủ đầu tư, không phải thực hiện nhiều thủ tục hành chính bởi chủ đầu tư chỉ cần làm việc với đơn vị tổng thầu hoặc nhà thầu chính nên chủ đầu tư ít chịu áp lực về hành chính. Đơn vị tổng thầu sẽ giám sát, quản lý các nhà thầu phụ và tranh chấp giữa các bên.
3. Nguyên tắc áp dụng hợp đồng EPC:
Các nguyên tắc áp dụng hợp đồng EPC đó là:
– Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là người quyết định áp dụng hình thức hợp đồng EPC cho các dự án, gói thầu xây dựng. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô của từng dự án, gói thầu EPC và các quy định của pháp luật để đưa ra quyết định. Đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng.
– Hợp đồng EPC chỉ áp dụng đối với những dự án, gói thầu xây dựng cần rút ngắn thời gian thực hiện;
– Bên nhận thầu thực hiện hợp đồng EPC phải có đủ điều kiện về kinh nghiệm, năng lực tài chính, năng lực hành nghề và năng lực hoạt động đối với toàn bộ phạm vi công việc cần thực hiện của hợp đồng EPC;
– Việc quản lý chi phí hợp đồng EPC không được vượt giá hợp đồng EPC đã ký kết theo đúng các thỏa thuận;
– Hồ sơ thiết kế của các dự án, gói thầu áp dụng hợp đồng EPC phải đáp ứng yêu cầu theo quy định của Luật xây dựng;
– Việc ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng EPC phải phù hợp với các quy định của pháp luật.
4. Công tác chuẩn bị và ký kết hợp đồng EPC:
– Khuyến khích bên nhận thầu đề xuất các sáng kiến, biện pháp hoặc vận dụng kinh nghiệm trong quá trình chuẩn bị và giao kết hợp đồng EPC nhằm bảo đảm tiến độ, mục tiêu, yêu cầu và nâng cao hiệu quả của dự án, gói thầu.
– Các nội dung chủ yếu được thảo luận trước khi ký kết hợp đồng đó là:
+ Phạm vi công việc dự kiến thực hiện;
+ Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, loại, cấp công trình;
+ Quy mô, công suất và phương án sản phẩm được lựa chọn, năng lực khai thác sử dụng;
+ Các thông tin về các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, địa chất công trình;
+ Các yêu cầu về thiết kế xây dựng và một số thông số thiết kế ban đầu;
+ Các phương án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị và thương mại; xuất xứ thiết bị, sản phẩm;
+ Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài phạm vi công trình;
+ Giải pháp phòng, chống cháy, nổ thuộc phạm vi của gói thầu EPC;
+ Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng;
+ Các yêu cầu về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thử nghiệm, vận hành chạy thử, bảo hành và bảo trì công trình;
+ Danh mục và mức độ áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được sử dụng trong thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công xây dựng công trình;
+ Các chỉ dẫn kỹ thuật đối với vật tư, thiết bị, dịch vụ kỹ thuật;….
– Ký kết hợp đồng EPC
+ Hợp đồng EPC chỉ được ký kết khi đáp ứng được các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng theo quy định
5. Quản lý công tác mua sắm vật tư, thiết bị công nghệ thuộc phạm vi của hợp đồng EPC:
– Bên nhận thầu phải tiến hành lập các yêu cầu để trình bên giao thầu cho ý kiến chấp thuận về việc mua sắm vật tư, thiết bị công nghệ cho hợp đồng EPC trước khi tiến hành mua sắm nếu các bên có thỏa thuận quy định này trong hợp đồng.
– Việc chấp thuận của bên giao thầu không làm giảm trách nhiệm của bên nhận thầu về việc mua sắm.
– Bên nhận thầu có thể tiến hành mua sắm trực tiếp hoặc thuê thầu phụ để mua sắm vật tư, thiết bị cho hợp đồng EPC.
– Trường hợp thuê thầu phụ để mua sắm vật tư, thiết bị, thì nhà thầu phải thỏa thuận và thống nhất với bên giao thầu các yêu cầu đối với nhà thầu phụ cung cấp vật tư.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Xây dựng năm 2014
– Thông tư