Đất mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản được phân loại vào nhóm đất nông nghiệp. Theo đó, đây là loại đất được sử dụng nhằm mục đích sản xuất thuỷ sản. Loại đất này bao gồm nhiều loại như ao hồ, đầm, sông, ngòi, kênh, rạch, đất ven biển có mặt nước, bãi bồi ven sông, bãi cát, cồn biển và đất được sử dụng cho hoạt động kinh tế trong trang trại. Vậy cá nhân hay hộ gia đình muốn thuê đất mặt nước để nuôi trồng thủy sản phải làm thế nào? Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản và quy định pháp luật về đất mặt nước nuôi trồng thủy sản:
1.1. Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản là gì?
Đất để nuôi trồng thủy sản bao gồm:
– Đất có mặt nước nội địa, bao gồm ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch; đất có mặt nước ven biển;
– Đất bãi bồi ven sông, ven biển;
– Bãi cát, cồn cát ven biển;
– Đất sử dụng cho kinh tế trang trại;
– Đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao, cho thuê để nuôi trồng thủy sản.
Khái niệm về đất nuôi trồng thủy sản là gì còn được giải thích ở điểm 1.3, mục I, phụ lục 1 Thông tư
“1.3. Đất nuôi trồng thủy sản
Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.”
1.2. Điều kiện thuê đất mặt nước nuôi trồng thủy sản:
Theo quy định tại Điều 52 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước sẽ căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất để giao đất, cho thuê đất. Trong đó, các hình thức cho thuê đất được áp dụng bao gồm phương án thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoặc làm muối; các trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức được quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai 2013; các trường hợp sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, Nhà nước sẽ cung cấp cho thuê đất theo những hình thức trên đây.
Hơn nữa, Nhà nước cũng có chính sách cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản cho các đối tượng khác như tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản hoặc nuôi trồng thủy sản kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Trong trường hợp này, Nhà nước cũng áp dụng phương án thu tiền thuê đất hàng năm.
Từ đó, có thể kết luận rằng hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản và các đối tượng được Nhà nước cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản đều có thể được sử dụng các hình thức cho thuê đất phù hợp để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của họ.
2. Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
….., ngày…. tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Số:…/HĐT-….)
- Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi bổ sung năm 2016;
- Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước46/2014/NĐ-CP - Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND về việc cho thuê mặt nước để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh ……
- Căn cứ Quyết định cho thuê mặt nước của UBND huyện về việc cho ông/bà …… thuê mặt nước để nuôi trồng thủy sản;
Hôm nay ngày …../…../….. tại Phòng tài nguyên và môi trường huyện ……..chúng tôi gồm:
Bên cho thuê: UBND huyện……
Đại diện:
Chức danh:
Bên thuê: Ông/bà
Sinh năm:
CMND số:
Địa chỉ:
Cùng ký kết hợp đồng cho thuê mặt nước để nuôi trồng thủy sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Tài sản thuê
Bên A đồng ý cho Bên B thuê diện tích mặt nước như sau:
1. Địa điểm :…
2. Diện tích:…. mét vuông. (Bằng chữ: …)
3. Vị trí, ranh giới được xác định theo bản đồ địa chính tỷ lệ … do UBND xã ….. lập.
4. Thời hạn thuê: 30 năm kể từ ngày …. đến ngày …
Việc thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước với diện tích mặt nước cho thuê và các tài nguyên trong đất.
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
1. Giá thuê mặt nước: …/năm
2. Tiền thuê mặt nước được tính từ ngày …./…/….
3. Phương thức nộp: hàng năm
4. Cơ quan thu tiền thuê mặt nước: Chi cục thuế huyện ……
Điều 3. Mục đích thuê mặt nước
Bên B được sử dụng mặt nước thuê vào mục đích nuôi trồng thủy sản với phương thức để nuôi thủy sản lồng bè, nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
Điều 4. Trách nhiệm của các bên
1.Trách nhiệm của bên A
Bên cho thuê đảm bảo việc sử dụng mặt nước cho bên cho thuê trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng cho bên thứ 3.
2.Trách nhiệm của bên B
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên thuê không được chuyển quyền sử dụng diện tích mặt nước. Trường hợp bên thuê bị chia. tách. sáp nhập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp mà hình thành pháp nhân mới thì pháp nhân mới được tiếp tục thuê mặt nước trong thời gian còn lại.
- Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
- Cam kết sử dụng diện tích được thuê tại điều 1 Hợp đồng này đúng mục đích.
- Cam kết đảm bảo các quy định của pháp luật về môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm trong quá trình sử dụng diện tích mặt nước trên.
- Trong thời hạn hợp đồng, nếu bên thuê trả lại một phần hoặc toàn bộ diện tích mặt nước thuê thì phải thông báo cho bên thuê biết trước ít nhất 6 tháng. Bên cho thuê phải trả lời trong thời gian 3 tháng về đề nghị trên. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính từ ngày bàn giao mặt bằng.
Điều 5. Chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
_ Hết thời hạn thuê mà các bên không gia hạn thuê tiếp;
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Bên thuê đất không còn do chết/phá sản, giải thể
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
2. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các tranh chấp được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập thành 4 bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ 1 bản và gửi đến cơ quan thuế và kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuế mặt nước.
Bên thuê | Bên cho thuê |
3. Thủ tục thuê đất mặt nước nuôi trồng thủy sản:
3.1. Hồ sơ thuê đất mặt nước nuôi trồng thủy sản:
Hồ sơ đăng ký thuê đất mặt nước nuôi trồng thủy sản bao gồm các tài liệu như sau:
– Đơn xin giao đất hoặc cho thuê đất theo mẫu qui định;
– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. Trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với các khu vực đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, cho thuê đất sẽ do cơ quan tài nguyên và môi trường đảm nhiệm;
– Bản sao căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân của người thuê đất.
3.2. Thủ tục thuê đất mặt nước nuôi trồng thủy sản:
Quy trình thuê đất mặt nước nuôi trồng thủy sản gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị hồ sơ, người có nhu cầu thuê đất cần nộp 01 bộ hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận/huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính đúng đắn, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì phải hướng dẫn người thực hiện thủ tục bổ sung và hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ đưa giấy hẹn trả kết quả cho người xin thuê đất nuôi trồng thủy sản.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ chuyển hồ sơ cho Phòng tài nguyên và môi trường lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, bao gồm các tài liệu đã nêu ở trên và đánh giá nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật. Sau đó, UBND cấp huyện sẽ thẩm định và phê duyệt dự thảo quyết định giao đất hoặc cho thuê đất.
Bước 3: Trả kết quả
Căn cứ vào hồ sơ đã nhận, UBND cấp huyện sẽ quyết định việc giao đất hoặc cho thuê đất cho hộ gia đình/cá nhân có nhu cầu.
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài:
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
– Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi bổ sung năm 2016;
–
–