Mẫu hợp đồng thiết kế, thi công và lắp đặt đồ nội thất là một phần quan trọng trong quá trình hoàn thành một dự án nội thất. Bằng việc sử dụng mẫu hợp đồng này, các bên có thể chắc chắn rằng các yêu cầu về thiết kế, thi công và lắp đặt đồ nội thất sẽ được đáp ứng đầy đủ và chính xác.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt nội thất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp – Tự do – hạnh phúc
——-***——
HỢP ĐỒNG THI CÔNG
Số: … / 20….. / HĐTC /……
Hạng mục: Thi công lắp đặt đồ nội thất
Công trình: ……, đường …….., Phường…….., Tp ……
Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 91/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Căn cứ
Căn cứ vào khả năng và yêu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG (BÊN A):
Ông (Bà) : ……
CMND số : …… cấp ngày: …… tại CA ……
Địa chỉ : ……, Phường ………, Tp ………, Tỉnh ……
Điện thoại : ……
BÊN THI CÔNG (BÊN B):
Công ty : ……
Địa chỉ : ……, xã ….… , Huyện .……, Thành Phố …….
Mã số thuế : ……
Đại diện : Ông ….. – Chức vụ: …..
Số TK : ……– tại Ngân Hàng ……, CN …….. , ………….
Sau khi bàn bạc thoả thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng này với các điều khoản sau:
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công nội thất tại công trình:
Địa chỉ: ……… , Phường ….… , Tp …… , Tỉnh ……
Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc cần đề cập
1. Bên A giao cho Bên B thầu thi công toàn bộ sản phẩm nội thất theo đúng bản vẽ kiến trúc và nội thất đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận.
2. Bên B sử dụng toàn bộ vật tư, chất liệu, và mã số màu theo đúng thông số kỹ thuật đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận.
Điều 2. Thời hạn thi công
2.1. Thời hạn thi công là 30 ngày, tính từ Ngày … Tháng … Năm 20… đến Ngày … Tháng … Năm 20… Bàn giao.
2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành
Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu:
+ Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, hoặc biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
+ Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.
+ Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lỡ đất, hoạt động núi lửa, chiến tranh, hoặc dịch bệnh.
Điều 3. Giá trị hợp đồng thi công: ……. VNĐ (viết bằng chữ là …… triệu đồng chẵn)
Điều 4. Cách thanh toán hợp đồng:
Ứng trước 40% kinh phí trên tổng giá trị hợp đồng khi ký hợp đồng
Thanh toán 40% tiền trên tổng giá trị hợp đồng sau khi Bên B vận chuyển đồ lên công trình
Thanh toán 20% còn lại sau khi nghiệm thu và bàn giao toàn bộ đồ nội thất
Điều 5. Trách nhiệm Bên A:
Chọn người giám sát có chuyên môn và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính sẽ theo dõi số lượng và chất lượng sản phẩm trong suốt thời gian sản xuất
Tổ chức cho bộ phận thi công của Bên B được tạm trú tại địa phương
Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B. Nếu chậm thanh toán, Bên B được tính lãi suất Ngân hàng trên số tiền Bên A nợ.
Điều 6. Trách nhiệm Bên B:
Sản xuất và thi công nội thất đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều 1
Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt 2% mỗi tuần giá trị của khối lượng bị kéo dài (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được)
Chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại mà nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trình.
Điều 7. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng
7.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Chủ đầu tư có quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên B:
Không thực hiện công việc đúng tiến độ do lỗi của Bên B.
Giao thầu phụ toàn bộ dự án hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư.
Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.
7.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Đơn vị thi công
Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Chủ đầu tư:
Không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng này.
Yêu cầu tạm ngừng thi công kéo dài quá 45 ngày.
Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.
Vi phạm luật Dân Sự, Thương Mại, luật Xây Dựng hoặc yêu cầu trái với thuần phong mỹ tục mà Nhà nước không cho phép.
7.3. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
Chủ đầu tư xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực.
Chủ đầu tư có quyền thu lại các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Bên B.
Điều 8. Bảo hành dự án thị công nội thất
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên B phải:
Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng.
Sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi thi công nội thất bằng chi phí của Bên B trong thời gian bảo hành. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 7 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi.
Điều khoản chung của hợp đồng thi công nội thất
Màu sắc trong bản vẽ sẽ gần với màu thực tế khi thi công.
Hàng đã đặt không được trả lại.
Công trình chỉ được sử dụng sau khi hai bên ký biên bản nghiệm thu.
Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên thương lượng giải quyết, có thể lập
Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Nếu không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết bởi Tòa án có thẩm quyền.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A (ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
2. Mẫu Hợp đồng thi công nội thất công trình xây dựng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
…., ngày ……. tháng … năm…..
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Hợp đồng số: …….
(V/v: Thi công nội thất công trình xây dựng)
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015
– Căn cứ
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên, Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Bên A và Bên B:
Bên A:
Tên doanh nghiệp:…….
Địa chỉ:…..
Điện thoại:……..
Đại diện:…..
Chức vụ:……
Mã số thuế:….
Bên B:
Tên doanh nghiệp: …….
Địa chỉ:……
Điện thoại: …..
Đại diện: ……
Mã số thuế: …….
Tài khoản ngân hàng:……..
Điều 1: Nội dung hợp đồng:
Bên A thuê Bên B thực hiện thi công nội thất cho công trình xây dựng. Nội dung cụ thể có trong Báo giá đã kí kết.
Tiến độ Công trình: Cụ thể trong Báo giá.
Nếu có công việc ngoài Hợp đồng và Báo giá, 02 bên sẽ ký kết Báo giá phát sinh.
Các Báo giá đi kèm Hợp đồng này được hiểu là được đính kèm Hợp đồng này và tuân theo các điều khoản trong Hợp đồng.
Điều 2: Chất lượng công trình
Bên B đảm bảo thi công theo nội dung Báo giá và chịu trách nhiệm về chất lượng nội thất toàn bộ công trình.
Bên A cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện và chất lượng thi công. Nếu thấy chưa bảo đảm, yêu cầu Bên B làm lại. Bên A xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán.
Khi Bên B muốn thay đổi loại vật liệu hoặc phần thiết kế, phải được sự chấp thuận của Bên A trước đó.
Điều 3: Trách nhiệm các bên:
Trách nhiệm của Bên A:
Cung cấp mặt bằng thi công cho Bên B.
Nhận bàn giao thiết bị, kiểm tra chất lượng, số lượng và tiến hành nghiệm thu công trình sau khi Bên B hoàn thành việc lắp đặt và thi công.
Tuân thủ nghĩa vụ thanh toán theo Điều 6 của Hợp đồng này. Nếu không, bị phạt … % một ngày trên tổng giá trị hợp đồng, và tổng giá trị nộp phạt không quá …% trên tổng giá trị hợp đồng.
Trách nhiệm của Bên B
Quản lý mặt bằng thi công trong suốt quá trình thi công.
Tuân thủ đúng lịch trình làm việc, thời hạn nghiệm thu bàn giao, các điều khoản bảo hành đã cam kết.
Kiểm tra giám sát, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn lao động khi thi công công trình và quản lý tiến độ thi công.
Tuân thủ các điều kiện về thi công của chủ đầu tư.
Cung cấp đúng chủng loại, mẫu mã, vật tư, trang thiết bị đã cam kết trong các Báo giá mà hai bên ký kết đính kèm Hợp đồng kinh tế này.
Điều 4: Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng là tổng cộng giá trị Báo giá nêu tại mục 1, điều 1 của Hợp đồng này và các Báo giá mà hai bên ký kết được đính kèm Hợp đồng kinh tế này.
Đơn giá các hạng mục theo các Báo giá đã được ký kết sẽ không thay đổi trừ trường hợp có phát sinh tăng giá do quy định mới của Nhà nước ban hành. Ngoài ra, nếu các bên xác định các đặc điểm kỹ thuật cần thay đổi, phần trị giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo.
Tất cả mọi thay đổi phát sinh theo yêu cầu của Bên A đều được tính toán dựa trên đơn giá trong các Báo giá đã ký kết. Nếu phát sinh hạng mục mới theo yêu cầu của Bên A mà chưa có trong các Báo giá đã ký kết, hai bên sẽ cùng ký báo giá và biên bản nghiệm thu của các hạng mục phát sinh đó. Nếu phát sinh hạng mục mới không phải do yêu cầu của Bên A mà là do lỗi của Bên B trong quá trình làm
Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình
Bên A nghiệm thu từng hạng mục hoặc toàn bộ công trình.
Bên B chuẩn bị điều kiện và tài liệu cần thiết cho nghiệm thu.
Sau khi nghiệm thu, Bên B bàn giao công trình cho Bên A. Bên A lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo quy định của Nhà nước.
Điều 6: Điều khoản thanh toán
Lần 1:
Bên A thanh toán cho Bên B 50% giá trị hợp đồng trong 5 ngày làm việc sau khi ký Báo giá và nhận được yêu cầu thanh toán từ Bên B.
Lần 2:
Sau khi Bên B hoàn thiện 60% các hạng mục công trình, Bên B gửi yêu cầu thanh toán lần 2 cho Bên A. Bên A thanh toán cho Bên B 40% giá trị hợp đồng trong 5 ngày làm việc sau khi nhận được yêu cầu thanh toán từ Bên B.
Lần 3:
Sau khi bàn giao, xác nhận hoàn thiện các hạng mục công trình, lập danh sách lỗi, Bên B gửi yêu cầu thanh toán cùng hóa đơn tài chính (VAT 10%) cho Bên A.
Bên A thanh toán cho Bên B 10% giá trị hợp đồng trong 5 ngày làm việc sau khi nhận được yêu cầu thanh toán từ Bên B.
Phí ngân hàng chuyển khoản do Bên A chịu.
Điều 7: Phạt chậm tiến độ và chất lượng công trình
Nếu Bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn, do lỗi của họ, họ sẽ bị phạt …% một ngày trên tổng giá trị hợp đồng, và tổng giá trị nộp phạt chỉ giới hạn đến ….% trên tổng giá trị hợp đồng.
Nếu Bên B không đảm bảo chất lượng và gây thiệt hại cho Bên A, họ phải bồi thường thiệt hại cho Bên A.
Điều 8: Bảo hành sửa lỗi
Bên B bảo hành sửa lỗi công trình trong vòng 12 tháng (tính từ ngày công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng), riêng Thiết bị gia dụng và thiết bị điện tử sẽ tuân theo điều khoản bảo hành của nhà sản xuất.
Nếu có lỗi phát sinh yêu cầu sửa chữa, Bên B sẽ kiểm tra và xử lý nhanh chóng. Bên B sửa chữa toàn bộ những phần hư hại do lỗi của Bên B gây ra theo quy định của Bên A.
Trong thời gian bảo hành, Bên B sẽ thay thế sản phẩm tương đương nếu thiết bị bị hỏng do lỗi của Nhà sản xuất. Bên A không chịu chi phí sửa chữa hoặc thay mới sản phẩm này.
Bên B không bảo hành trong trường hợp: thiết bị mất nhãn hiệu, quá hạn bảo hành, mất phiếu bảo hành, bị thay phụ tùng bởi nhà cung cấp khác, hoặc các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, lỗi do Bên A gây ra.
Ngoài thời gian bảo hành, Bên B sẽ hỗ trợ sửa chữa, bảo hành. Chi phí phát sinh do việc bảo hành sẽ được 02 bên thỏa thuận cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện các điều khoản hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết tình trạng và tiến độ. Các bên sẽ vận dụng mọi nỗ lực của mình để giải quyết mọi tranh chấp trên tinh thần hữu nghị thông qua đàm phán.
Nếu các tranh chấp không thể giải quyết được thông qua đàm phán, các bên sẽ cùng nhau bàn bạc để tìm ra những giải pháp khác nhằm giải quyết vấn đề. Một trong những giải pháp có thể được áp dụng là đưa vụ việc đến một trung tâm giải quyết tranh chấp độc lập.
Nếu các bên vẫn không thể giải quyết tranh chấp thông qua trung tâm giải quyết tranh chấp độc lập, một trong các bên có thể đưa vụ việc đến tòa án theo quy định của luật pháp Việt Nam giải quyết.
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có thời hạn từ ngày ……….. đến khi hai bên ký kết các Biên bản nghiệm thu và Thanh lý hợp đồng. Nếu không có bất kỳ thay đổi hay bổ sung nào, hợp đồng này sẽ tự động gia hạn theo như thời hạn trước đó.
Hợp đồng này được lập thành, 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
3. Mẫu Hợp đồng thi công nội thất đơn giản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
**********
HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT
(Số:……….)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên:
Hôm nay ngày …… tháng … năm ….. chúng tôi gồm có:
Bên A (CHỦ ĐẦU TƯ):……
Người đại diện:……
Chức vụ:……
Địa chỉ:……
Mã số thuế:……
Số điện thoại:……
Số tài khoản:……
Bên B (BÊN THI CÔNG):……
Người đại diện:……
Chức vụ:……
Địa chỉ:……
Mã số thuế:……
Số điện thoại:……
Số tài khoản:……
Sau khi bàn bạc, xem xét nhu cầu của bên A và khả năng của bên B chúng tôi đi đến thống nhất kí kết Hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau đây :
ĐIỀU 1: TÊN HÀNG HOÁ, SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI, GIÁ CẢ
Bên B cung cấp và lắp đặt nội thất cho bên A tại địa chỉ đã thống nhất.
Giá trị Hợp đồng là ……. VNĐ (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Giá trị này không đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Các hạng mục phát sinh sẽ được thảo luận và thêm vào Phụ lục hợp đồng.
Trước khi lắp đặt hoàn thiện, bên A thanh toán tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng. Số tiền còn lại thanh toán chậm nhất 03 ngày sau khi hoàn thiện lắp đặt.
1.2. Thiết kế vật liệu và màu sắc.
Bên B sản xuất theo thiết kế đã được bên A ký duyệt.
Vật liệu: Theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật
Màu sắc: Theo mẫu
Phụ kiện: Theo tiêu chuẩn nhà sản xuất
ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, THỜI GIAN GIAO NHẬN
2.1. Thời gian giao hàng:
– Hàng hoá sẽ được giao trong vòng …… ngày kể từ ngày bên B nhận được tiền đặt cọc và thống nhất bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Phương thức giao nhận hàng: Trực tiếp
2.3. Phương tiện vận chuyển: Phương tiện vận chuyển và bốc dỡ hàng hoá do bên B chịu.ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Trách nhiệm bên A:
3.1. Cung cấp số liệu để bên B sản xuất đúng tiến độ.
3.2. Chịu chi phí điện, nước, thang máy khi bàn giao sản phẩm.
3.3. Thanh toán đúng hạn.
Trách nhiệm bên B:
3.4. Cung cấp sản phẩm đúng mẫu, chủng loại, màu sắc và thời gian thỏa thuận.
3.5. Hướng dẫn cách sử dụng sản phẩm.
3.6. Bảo hành sản phẩm trong 12 tháng kể từ ngày bàn giao.
ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG:
Hai bên cam kết thực hiện đúng điều khoản trong hợp đồng. Các thay đổi hoặc sửa chữa phải được đồng ý bằng văn bản. Hủy bỏ hợp đồng sẽ phải chịu chi phí liên quan.
Tranh chấp sẽ được giải quyết thương lượng hoặc bởi Tòa án kinh tế Thành phố Hà Nội.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí. Hợp đồng được lập thành 02 bản. Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản có giá trị như nhau.
Hợp đồng sẽ tự động thanh lý sau khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ của mình.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
4. Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng thiết kế, thi công và lắp đặt nội thất:
Đây là một mẫu hướng dẫn viết hợp đồng thiết kế, thi công và lắp đặt nội thất giữa {tên khách hàng} (bên A) và {tên nhà thầu} (bên B).
Phần 1: Thiết kế
Bên A đồng ý thuê bên B thiết kế các công trình nội thất cho {địa điểm thi công} với các yêu cầu kỹ thuật được nêu rõ trong phần 2 của hợp đồng này.
Bên B cam kết sẽ thực hiện thiết kế đầy đủ và chính xác, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của bên A.
Phần 2: Thi công và lắp đặt
Bên B cam kết sẽ thực hiện thi công và lắp đặt các công trình nội thất theo thiết kế đã được bên A chấp thuận.
Bên A sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về phong cách, màu sắc và vật liệu cho bên B.
Bên B cam kết sẽ sử dụng các vật liệu và thiết bị đúng chủng loại, đảm bảo chất lượng và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
Phần 3: Thanh toán
Bên A cam kết sẽ thanh toán cho bên B theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng này.
Tổng giá trị của hợp đồng này là {giá trị hợp đồng}.
Bên A sẽ thanh toán bằng {phương thức thanh toán}, với các khoản thanh toán được chia thành {số lần thanh toán} lần.
Phần 4: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày {ngày bắt đầu} và kết thúc vào ngày {ngày kết thúc}.
Các điều khoản không rõ ràng trong hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng song phương giữa hai bên.
Hai bên cam kết sẽ tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến việc thiết kế, thi công và lắp đặt công trình nội thất.
Được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị như nhau.
Phần 5: Chữ ký
Bên A:
Người đại diện: {tên người đại diện} Chữ ký:
Bên B:
Người đại diện: {tên người đại diện} Chữ ký:
5. Nội dung chi tiết của hợp đồng thi công nội thất
Trong nội dung hợp đồng thi công nội thất bắt buộc phải có đầy đủ các thông tin sau:
1. Địa chỉ rõ ràng của công trình: Để đảm bảo rằng địa điểm thi công được xác định chính xác và tránh những tranh chấp về địa điểm sau này.
2. Loại hình công trình thi công nội thất: Việc xác định loại công trình sẽ giúp đơn vị thi công có kế hoạch và phương án thi công phù hợp.
3. Nội dung công việc: Ghi rõ các công việc cần thi công, bao gồm các công việc chính và các công việc phụ. Việc ghi rõ nội dung công việc sẽ giúp cho việc thi công được diễn ra một cách suôn sẻ và chính xác.
4. Thời gian bắt đầu thi công: Thời gian bắt đầu thi công cũng là một thông tin rất quan trọng để đảm bảo các bên có kế hoạch chuẩn bị tốt nhất cho việc thi công.
5. Thời gian nghiệm thu và bàn giao dự án: Việc xác định thời gian nghiệm thu và bàn giao dự án sẽ giúp cho việc hoàn thiện dự án được đảm bảo và tránh những tranh chấp về việc bàn giao dự án sau này.
6. Giá thành thi công: Ghi rõ giá thành thi công để đảm bảo rằng mức giá được thống nhất giữa các bên và tránh những tranh chấp về giá thành sau này.
7. Cách thức thanh toán và trách nhiệm của hai bên: Việc ghi rõ cách thức thanh toán và trách nhiệm của hai bên sẽ giúp cho việc thi công được diễn ra một cách minh bạch và tránh những tranh chấp về tài chính sau này.
Trong đó bắt buộc phải có chữ kí của đại diện chủ đầu tư và đơn vị thi công để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng.
Cơ sở pháp lý áp dụng trong bài viết:
– Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ