Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có điều kiện là một trong những hợp đồng được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Vậy mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——–
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Hôm nay, ngày…..tháng……năm…., tại… chúng tôi gồm có:
Bên tặng cho (sau đây gọi là Bên A):
Ông: …..
Sinh năm: …..
Chứng minh nhân dân số: …. do Công an …… cấp ngày ……
Hộ khẩu thường trú : ……
Cùng vợ là bà: …..
Sinh năm: ….
Chứng minh nhân dân số: …..do Công an ….. cấp ngày ….
Hộ khẩu thường trú ……
Bên được tặng cho (sau đây gọi là Bên B):
Ông (bà) : …..
Sinh ngày: …..
Chứng minh nhân dân số….., do ….. cấp ngày ….
Hộ khẩu thường trú : …..
Ông (bà): …
Sinh ngày: …..
Hộ khẩu thường trú : ……
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có điều kiện với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1 Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ ngôi nhà …..tầng, diện tích sàn …..m2 trên diện tích ……m2 đất, tại địa chỉ: số …., theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số ….., do UBND … cấp ngày …. cụ thể như sau:
a. Quyền sử dụng đất;
Thửa đất số……
b. Quyền sở hữu nhà ở:…..
c. Tài sản khác gắn liền với đất:…..
1.2 Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ tài sản nêu tại mục 1.1 Điều này với các điều kiện và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.
ĐIỀU 2. ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO
Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể sau đây:
1. Bên B phải có nghĩa vụ chăm sóc, phụng dưỡng bên A (bao gồm ông…..và bà….) khi bên A về hưu.
2….
3…..
ĐIỀU 3. THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN
1. Thời điểm giao nhận tài sản:….
2. Địa điểm giao nhận tài sản:
Tài sản tặng cho, bao gồm cả các giấy tờ sở hữu được các Bên thực hiện thủ tục giao nhận tại địa chỉ nhà đất tặng cho, ….
3. Phương thức giao tài sản:
Trong trường hợp bà…….trực tiếp giao nhận tài sản cho Bên B thi các Bên lập Biên bản giao nhận tài sản và giấy tờ sở hữu.
ĐIỀU 4. THỜI ĐIỂM CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO
1. Quyền sử dụng đối với tài sản tặng cho được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản;
2…..
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN.
5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:…..
5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:……
ĐIỀU 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
6.1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng theo các cách sau đây :
– Gửi văn bản thông báo cho bên kia về nội dung và lý do tranh chấp
– Tổ chức cuộc họp giữa các bên để giải quyết vấn đề
6.2. Nếu tranh chấp không được giải quyết trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi Bên A đặt trụ sở chính. Phán quyết của Tòa mang tính chung thẩm và có giá trị bắt buộc thi hành. Án phí do bên thua kiện trả, kể cả chi phí luật sư.
ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây
1. Bên A cam kết:
a) Bảo mật những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam kết:
a) Bảo mật những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Cụ thể, Bên B cam đoan:
– Bên B không mắc các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm, ma tuý… đến mức bị pháp luật xử lý bằng một trong các hình thức: xử lý hành chính vì phá tán tài sản, bị bắt buộc đi cai nghiện, vào trường giáo dưỡng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Nếu một trong các Bên B vi phạm điều kiện theo hợp đồng này thì người đó không được nhận tài sản tặng cho hoặc nếu đã nhận tài sản tặng cho thì tự nguyện giao trả tài sản tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận tài sản tặng cho thì tài sản tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.
– Bên B cam đoan thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 8 . ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– Hợp đồng có hiệu lực theo quy định của Bộ luật dân sự về hợp đồng tặng cho bất động sản
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Cách soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện:
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có điều kiện thường được lập thành văn bản và có chữ ký xác thực của bên tặng cho và bên được tặng cho. Về bản chất, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là văn bản ghi lại sự thỏa thuận của các bên trong quá trình thực hiện việc tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Cách soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện như sau:
– Quốc hiệu tiêu ngữ
– Tên hợp đồng.
– Thông tin cơ bản của các bên (bên tặng cho, bên được tặng cho): họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu; ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên lạc, số điện thoại.
– Nội dung của hợp đồng: nêu rõ những quyền và nghĩa vụ, những điều kiện mà bên tặng cho đưa ra đối với bên nhận tặng cho; thời gian thực hiện nghĩa vụ; thời gian chuyển đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất từ bên tặng cho sang bên nhận tặng cho; những điều khoản thỏa thuận khác; cam kết của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng; hiệu lực của hợp đồng.
– Chữ ký xác nhận của các bên.
3. Quy định về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện:
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện là việc bên tặng cho thực hiện tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho một cách có điều kiện. Theo đó, căn cứ Điều 462 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc tặng cho tài sản có điều kiện như sau:
– Khi thực hiện tặng cho tài sản có điều kiện, bên tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có quyền yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc một số nghĩa vụ trước/sau khi được tặng cho.
Theo đó, các điều kiện mà bên tặng cho yêu cầu bên được tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
– Điều kiện thực hiện nghĩa vụ nếu phải thực hiện trước khi tặng cho, thì bên được tặng cho phải hoàn thành nghĩa vụ này theo như cam kết. Trường hợp bên được tặng cho đã thực hiện hoàn thành nghĩa vụ nhưng bên tặng cho không giao tài sản tặng cho là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận thì bên bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện dựa trên các chi phí thực tế.
– Ngược lại, nếu bên tặng cho yêu cầu bên được tặng cho thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà sau khi tặng cho, bên được tặng cho không thực hiện nghĩa vụ thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bên được tặng cho bồi thường thiệt hại theo chi phí thực tế hoặc do các bên tự thoả thuận.
4. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện có bắt buộc phải công chứng không?
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, các bên phải thực hiện công chứng chứng thực khi ký kết hợp đồng tặng cho nói chung và hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất nói riêng. Các bên có nhu cầu công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì sẽ đến phòng công chứng/văn phòng công chứng/ tổ chức hành nghề công chứng để thực hiện việc công chứng theo quy định của pháp luật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự 2015;
– Luật Đất đai 2013;