Hợp đồng vận chuyển là gì? Trong hợp đồng vận chuyển các bên có quyền và nghĩa vụ như thế nào? Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa mới nhất ra sao? Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn đọc đi tìm hiểu rõ những về vấn đề này.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………,Ngày …. tháng …… Năm …..
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(V/v: Vận chuyển hàng hóa)
Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự được Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Căn cứ vào Luật thương mại được Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua theo nghị quyết số: 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2006.
Hôm nay, ngày tháng năm tại …………. chúng tôi gồm có:
BÊN A (Bên Chủ hàng):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đại diện: Chức vụ:
Mã số thuế: Số tài khoản :
BÊN B (Bên Chủ phương tiện):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đại diện: Chức vụ:
Mã số thuế: Số tài khoản :
Sau khi trao đổi, bàn bạc, thỏa thuận hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Bên A đồng ý thuê vận chuyển và bên B đồng ý vận chuyển vật tư hàng hóa, việc vận chuyển hàng hóa được tiến hành theo phương thức: Khi bên A thuê vận chuyển hàng hóa cho khách hàng của bên A thì bên B sẽ vận chuyển hàng hóa đến địa điểm đã định.
ĐIỀU 2: TÊN HÀNG VÀ ĐẶC TÍNH HÀNG:
Hàng hóa là loại sản phẩm do bên A chỉ định.
Thông tin chi tiết về số lượng hàng hóa, thời gian và địa điểm giao hàng của từng lô hàng sẽ được bên A lập đầy đủ trên phiếu xuất kho.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
Bên A thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên B theo từng lô hàng.
Giá cước sẽ được tính theo từng thời điểm, từng chuyến hàng, dựa trên bảng báo giá cho từng chuyến hàng cụ thể.
Các loại phí vận chuyển hoàn toàn do Bên B chịu, ngoài phí theo thỏa thuận, Bên A không chịu bất kỳ chi phí nào cho Bên B.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN:
Thời gian vận chuyển hàng hóa từ ngày…………………đến hết ngày……………………..
Tùy theo từng đơn hàng, Bên A sẽ thông báo cho Bên B.
Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại kho và vận chuyển đến địa chỉ của từng lô hàng do Bên A cung cấp.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN:
5.1. Trách nhiệm của Bên A:
Thanh toán tiền cước vận chuyển cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng.
Thông báo cho Bên B kế hoạch giao hàng trước… ngày về số lượng từng đợt để Bên B sắp xếp thời gian phù hợp.
Lập phiếu xuất kho cho từng chuyến hàng, trong đó ghi rõ tên hàng, số lượng, quy cách, địa điểm giao hàng.
5.2. Trách nhiệm của Bên B:
Khi nhận được thông tin của Bên A, Bên B sắp xếp phương tiện đi lại. Nếu bên B không báo mà xảy ra hư hỏng do không có phương tiện vận chuyển cho khách của bên A thì bên B sẽ chịu trách nhiệm.
Vận chuyển hàng hóa an toàn đến nơi quy định. Trường hợp hư hỏng, mất mát, giao hàng chậm trễ thì Bên B phải bồi thường cho Bên A 100% giá trị thiệt hại do mình gây ra.
Chịu mọi phí liên quan đến vận chuyển hàng hóa.
Cung cấp đầy đủ các chứng từ cần thiết khi yêu cầu thanh toán.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Nếu có thay đổi, phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất và có biện pháp giải quyết cụ thể bằng văn bản hoặc trong
Mỗi bên không được phép đơn phương thay đổi bất kỳ điều khoản nào khi chưa được sự đồng ý của bên kia. Nếu có tranh chấp… .. là nơi phán quyết cuối cùng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…. cho đến cuối ngày…. và tự thanh lý.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
2. Hợp đồng vận chuyển được hiểu như thế nào?
– Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
– Hợp đồng vận chuyển bao gồm: gồm hợp đồng vận chuyển hành khách được quy định tại Điều 522
2.1. Hợp đồng vận chuyển hành khách:
– Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.
– Hình thức của hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Vé chính là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách giữa các bên.
– Bên vận chuyển hành khách có nghĩa vụ chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình; bảo đảm đủ chỗ cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải. Có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật; Bảo đảm thời gian xuất phát đã được thông báo hoặc theo thỏa thuận; Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
– Hành khách có nghĩa vụ trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người. Phải có mặt tại điểm xuất phát đúng thời gian quy định. Tôn trọng, chấp hành đúng quy định của bên vận chuyển và quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.
– Bên vận chuyển hành khách có quyền từ chối chuyên chở hành khách trong trường hợp sau đây:
+ Hành khách không chấp hành quy định của bên vận chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác hoặc có hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm, nếu điều lệ vận chuyển có quy định;
+ Do tình trạng sức khỏe của hành khách mà bên vận chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc người khác trong hành trình;
+ Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.
– Hành khách cũng có quyền yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị theo cước phí vận chuyển với lộ trình đã thỏa thuận. Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Trường hợp bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận thì khách hàng có quyền yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại. Hành khách cũng có quyền yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ tục do pháp luật quy định.
2.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản:
– Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.
– Hình thức của hợp đồng vận chuyển tài sản được giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Ngoài ra vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên.
– Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ giao tài sản cho bên vận chuyển đúng thời hạn, địa điểm và đóng gói theo đúng quy cách đã thỏa thuận; phải chịu chi phí xếp, dỡ tài sản lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
+ Nếu trong trường hợp bên thuê vận chuyển giao tài sản không đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận thì phải thanh toán chi phí chờ đợi và tiền vận chuyển tài sản đến địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng cho bên vận chuyển.
+ Trường hợp bên vận chuyển chậm tiếp nhận tài sản tại địa điểm đã thỏa thuận thì phải chịu chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận.
– Về cước phí vận chuyển thì do các bên tự thỏa thuận với nhau và bên thuê vận chuyển phải thanh toán đủ cước phí vận chuyển sau khi tài sản được chuyển lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Bên vận chuyển có nghĩa vụ giao tài sản cho người có quyền nhận. Bảo đảm vận chuyển tài sản đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn. Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Ngoài ra bên vận chuyển có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển trong trường hợp bên vận chuyển để mất, hư hỏng tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
– Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên vận chuyển theo đúng thời hạn, phương thức đã thỏa thuận. Phải cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tài sản vận chuyển để bảo đảm an toàn cho tài sản vận chuyển.Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thỏa thuận. Trong trường hợp bên thuê vận chuyển trông coi tài sản mà tài sản bị mất, hư hỏng thì không được bồi thường.
– Bên vận chuyển có quyền kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác. Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thỏa thuận trong hợp đồng.Yêu cầu bên thuê vận chuyển thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn. Trường hợp tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại bên vận chuyển có quyền từ chối vận chuyển tài sản
– Bên thuê vận chuyển có quyền yêu cầu bên vận chuyển chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thỏa thuận.Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật dân sự 2015;
– Bộ