Hợp đồng mua bán xe ô tô giữa cá nhân và tổ chức, công ty là một dạng hợp đồng mua bán tài sản giữa cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân và những thông tin liên quan giúp các bạn tham khảo khi soạn mẫu hợp đồng này.
Mục lục bài viết
- 1 1. Hợp đồng mua bán xe ô tô là gì?
- 2 2. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô giữa cá nhân với công ty, tổ chức:
- 3 3. Chủ thể tham gia hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân:
- 4 4. Những điều khoản thường có trong hợp đồng mua bán ô tô:
- 5 5. Hợp đồng mua bán xe có cần công chứng, chứng thực không?
1. Hợp đồng mua bán xe ô tô là gì?
Theo quy định của Điều 430 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên trong đó bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua sẽ trả tiền cho bên bán. Trong trường hợp này, xe ô tô là một loại tài sản theo quy định của pháp luật và do đó, nằm trong phạm vi điều chỉnh của hợp đồng mua bán tài sản.
2. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô giữa cá nhân với công ty, tổ chức:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Số: …../…../HĐ
Tại Phòng Công chứng số … thành phố …… (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
I. THÔNG TIN CÁC BÊN:
BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Tên tổ chức: …
Trụ sở:…
Quyết định thành lập số… Ngày… tháng …. năm …do ….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…ngày…. tháng …. năm
Do: …..
Số Fax: …
Số điện thoại:…
Họ và tên người đại diện:… Sinh ngày:…
Chức vụ: ….
Chứng minh nhân dân số:….
Theo
BÊN MUA (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):
Ông (Bà):….
Sinh ngày:…
Số CCCD: …
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ….
II. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
ĐIỀU 1: XE MUA BÁN
1. Đặc điểm xe:
a) Biển số: …..
b) Nhãn hiệu: ….
c) Dung tích xi lanh: ….
d) Loại xe: …
e) Màu sơn: …
f) Số máy: …..
g) Số khung: ….
h) Các đặc điểm khác:…
2. Giấy đăng ký xe số: ….
(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá mua bán: …..
Ghi bằng chữ: ….
2. Phương thức thanh toán: ….
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
Giao xe vào ngày: ….
Tại: …
Phương thức thanh toán: …
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
1. Bên A có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe được chuyển giao cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên …. chịu trách nhiệm nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Khi xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện, các bên phải tổ chức thương lượng để giải quyết theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của đối phương. Trong trường hợp không thể đạt được thỏa thuận, một trong hai bên có quyền khởi kiện và yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B đồng ý cam đoan trách nhiệm trước pháp luật về những điều sau đây trong Hợp đồng này:
Bên A cam đoan:
a) Các thông tin về nhân thân và xe được ghi trong Hợp đồng là chính xác;
b) Xe mua bán không có tranh chấp và không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã được ghi trong Hợp đồng này;
e) Các cam đoan khác theo yêu cầu của Bên B hoặc pháp luật.
Bên B cam đoan:
a) Các thông tin về nhân thân được ghi trong Hợp đồng này là chính xác;
b) Đã kiểm tra kỹ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của xe;
c) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e) Các cam đoan khác theo yêu cầu của Bên A hoặc pháp luật.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Các phương án để xác nhận việc hai bên đã đọc, hiểu và đồng ý với các điều khoản của hợp đồng trước khi ký kết và có sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực gồm:
– Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực.
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực, hoặc điểm chỉ vào Hợp đồng này.
– Hai bên đã nghe người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực, hoặc điểm chỉ vào Hợp đồng này.
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực, hoặc điểm chỉ vào Hợp đồng này.
– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ….
Hợp đồng được lập thành hai bản, do mỗi bên giữ một bản.
BÊN BÁN | BÊN MUA |
(ký, đóng dấu) | (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .…..
Tại: ……
Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực): …….
Nơi cư trú/ làm việc: ….
CHỨNG THỰC:
– Bên A là …. và Bên B là … đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng mua bán xe và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng này.
– Các bên có đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm chứng thực Hợp đồng.
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng này tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.
– Các bên đã đọc và đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng này, và đã ký, điểm chỉ trước sự có mặt của tôi, người có thẩm quyền chứng thực.
– Hợp đồng này được lập thành …bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, …trang), cấp cho:
+ Bên A … bản chính;
+ Bên B …bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực … , quyển số…TP / CC- .…
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)
3. Chủ thể tham gia hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân:
3.1. Cá nhân:
Năng lực tham gia giao dịch dân sự của cá nhân phụ thuộc vào năng lực hành vi dân sự của họ, được quy định trong Bộ luật dân sự 2015. Theo đó:
– Người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, trừ trường hợp mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi;
– Người chưa đủ sáu tuổi thực hiện giao dịch dân sự do người đại diện theo pháp luật xác lập;
– Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi;
– Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của pháp luật phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
Vậy để tham gia hợp đồng mua bán xe ô tô, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Người thành niên đầy đủ năng lực hành vi dân sự có thể tự mình tham gia, xác lập và thực hiện giao dịch mua bán xe ô tô;
– Người chưa đủ sáu tuổi mua bán xe ô tô phải do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập và thực hiện;
– Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi mua bán xe ô tô phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, do xe ô tô là động sản phải đăng ký.
3.2. Pháp nhân:
Các công ty được coi là các pháp nhân theo quy định của
Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân bắt đầu từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập. Nếu pháp nhân phải đăng ký hoạt động, thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân sẽ phát sinh từ thời điểm ghi vào sổ đăng ký. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân sẽ chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt pháp nhân. Vì vậy, nếu công ty vẫn đang hoạt động và chưa chấm dứt thì công ty có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự để thực hiện việc mua bán ô tô với chủ thể khác.
4. Những điều khoản thường có trong hợp đồng mua bán ô tô:
Hợp đồng mua bán xe ô tô thường bao gồm các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng. Chỉ định xe ô tô cụ thể được bán và mua.
Điều 2: Giá và thanh toán. Điều khoản này sẽ quy định giá bán của xe, phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán.
Điều 3: Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe. Điều này sẽ chỉ định thời gian, địa điểm và phương thức giao xe sau khi giao dịch được thực hiện.
Điều 4: Quyền sở hữu đối với xe mua bán. Điều này quy định quyền sở hữu của xe được chuyển từ người bán sang người mua sau khi thanh toán đầy đủ được thực hiện.
Điều 5: Việc nộp thuế và lệ phí chứng thực. Điều này quy định trách nhiệm của các bên liên quan đến việc nộp thuế và lệ phí chứng thực liên quan đến giao dịch mua bán.
Điều 6: Phương thức giải quyết tranh chấp. Điều này quy định phương thức giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng mua bán.
Điều 7: Cam đoan của các bên. Điều này yêu cầu các bên đưa ra cam đoan rằng thông tin cung cấp trong hợp đồng là chính xác và đầy đủ.
Điều 8: Điều khoản cuối cùng. Điều này chứa các điều khoản cuối cùng, bao gồm cách thức áp dụng, thời hạn, chấm dứt và hiệu lực của hợp đồng.
5. Hợp đồng mua bán xe có cần công chứng, chứng thực không?
Theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA, việc mua bán xe cần phải có giấy bán, cho, tặng xe được xác nhận bằng công chứng hoặc chứng thực của cơ quan tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan tổ chức đơn vị công tác.
Nếu đối với giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng, thì ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người bán, người cho, người tặng xe sẽ thực hiện chứng thực chữ ký. Tuy nhiên, đối với giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng giấy bán, cho, tặng xe lại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên giấy bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.
Do đó, với hợp đồng mua bán xe, cần phải thực hiện công chứng chứng thực theo đúng quy định của pháp luật. Giấy bán xe phải được công chứng bởi phòng/văn phòng công chứng hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán theo quy định của pháp luật về chứng thực.
Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:
– Bộ Luật Dân sự 2015;
– Luật Doanh nghiệp 2020;
– – Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.